lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch uống Opecalcium hộp 20 Ống x 10ml

Dung dịch uống Opecalcium hộp 20 Ống x 10ml

Danh mục:Thuốc bổ
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Thương hiệu:OPV
Số đăng ký:VD-25236-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trực tiếp trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Opecalcium

Calci glucoheptonat 1100mg Acid Ascorbic 100mg Nicotinamid 50mg

2. Công dụng của Opecalcium

Thuốc Opecalcium được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Dự phòng và điều trị một số trường hợp bệnh lý thiếu vitamin và calci như: Mệt mỏi, chán ăn, trẻ em đang giai đoạn phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, tuổi già, suy nhược chức năng, phục hồi sức khỏe trong giai đoạn dưỡng bệnh.

3. Liều lượng và cách dùng của Opecalcium

Cách dùng
Thuốc dạng dung dịch, dùng đường uống.
Dùng tay bẻ gập phần miệng trên của lọ đựng thuốc, bỏ phần đã gãy rời.
Dốc ngược lọ đựng thuốc đã mở vào miệng. Bóp nhẹ để đưa hết thuốc vào miệng.
Tráng miệng bằng một ít nước lọc, nếu cần.
Liều dùng
Trẻ em: Uống 1 hoặc 2 ống 5 ml vào mỗi ngày, vào buổi sáng và buổi trưa, hoặc uống 1 ống 10 ml vào buổi sáng.
Người lớn: Uống 1 - 2 ống 10 ml mỗi ngày, uống vào buổi sáng và buổi trưa.

4. Chống chỉ định khi dùng Opecalcium

Thuốc Opecalcium chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Sỏi calci, tăng calci máu, suy gan, thận nặng, suy tim, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp, thiếu hụt G6PD, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat. Đang dùng digitalis.

5. Thận trọng khi dùng Opecalcium

Opecalcium có chứa đường, nên dùng thận trọng nếu bạn có tiểu đường. Thuốc này có chứa: Methyl paraben và propyl parapen, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn). Đường, nếu bạn đã biết rằng bạn không dung nạp một vài loại đường thì hãy thông báo cho bác sỹ trước khi sử dụng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không ảnh hưởng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Opecalcium thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa nhẹ, táo bón, đầy bụng hoặc tiêu chảy, sỏi thận, tăng calci huyết. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không dùng chung với thuốc tetracyclin (nên uống cách nhau ít nhất 3 giờ). Dùng đồng thời acid ascorbic với aspirin làm tăng bài tiết acid ascorbic và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời acid ascorbic và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid ức chế thải trừ calci qua thận. Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

10. Dược lý

Dược lực học Nhóm dược lý và mã ATC: Calci glucoheptonat: Thuốc bổ sung calci; A12AA10. Acid ascorbic: Vitamin tan trong nước; A11GA01. Nicotinamid: Thuốc dinh dưỡng; A1THAO1. Calci glucoheptonat: Dạng calci hữu cơ dễ hấp thu. Calci dạng uống được dùng điều trị hạ calci huyết mạn và thiếu calci. Thiếu calci khi chế độ ăn cung cấp không đầy đủ calci đặc biệt là thiếu nữ, người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên. Do tăng nhu cầu calci nên trẻ em và phụ nữ là người có nguy cơ cao nhất, trẻ em khi thiếu calci sẽ chậm lớn, còi xương, người lớn bị nhuyễn xương. Vitamin C (acid ascorbic): Cần cho sự tạo thành colagen làm lành vết thương. Tham gia các phản ứng oxy hóa-khử, phản ứng chuyển hóa của cơ thể. Tham gia các chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào. Vitamin PP: Trong cơ thể vitamin PP thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò rất quan trọng trong chuyển hóa, như là một coenzym có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro, xúc tác các phản ứng oxy hóa-khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid. Dược động học Calci: Khoảng 30% lượng calci được hấp thu tại đường tiêu hóa. Lượng calci được đào thải qua nước tiểu khoảng 20%, qua phân khoảng 80% (gồm calci không được hấp thu và calci được tiết qua mật, dịch tụy). Vitamin C (acid ascorbic): Được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Nồng độ Vitamin C bình thường trong huyết tương: 10 - 20 microgram/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể khoảng 1,5 g với 30 - 45 mg được luân chuyển hằng ngày. Vitamin C được phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể, 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không hoạt tính: Ascorbic acid-2-sulfat, acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu cơ thể (trên 200 mg) được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Vitamin PP: Sau khi uống, vitamin PP được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể. Acid nicotic có trong sữa người. Thời gian bán thải của vitamin PP khoảng 45 phút. Vitamin PP được chuyển hóa ở gan thành N-methylnicotinamid, các dẫn chất 2-pyridon, 4-pyridon và tạo thành nicotinuric. Với liều thông thường, chỉ một lượng nhỏ vitamin PP bài tiết vào nước tiểu ở dạng không thay đổi. Tuy nhiên, với liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không thay đổi sẽ tăng lên.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gì khi dùng quá liều? Calci: Triệu chứng: Khi nồng độ huyết thanh vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/100 ml) được coi là tăng calci huyết. Cách xử trí: Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,9 mmol/lit (12 mg/100 ml), phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau: Bù dịch bằng tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%. Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu và thay thế máu sớm để đề phòng biến chứng trong điều trị. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng. Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị. Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị. Acid ascorbic: Triệu chứng: Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Cách xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn. Nicotinamid: Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Kết tủa nhẹ (nếu có), không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
3
0
0
0