Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Somazina 1000mg Ferrer
Citicoline 100mg/ml
2. Công dụng của Somazina 1000mg Ferrer
Somazina được chỉ định để điều trị trong các trường hợp rối loạn nhận thức, cảm giác, vận động và tâm thần kinh do bệnh lý thoái hóa hay tai biến mạch máu não.
3. Liều lượng và cách dùng của Somazina 1000mg Ferrer
Cách dùng
Dùng đường uống. Có thể dùng thuốc trực tiếp hay hòa vào nửa ly nước (120 ml) vào lúc ăn hoặc giữa các bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: 200 mg (2 ml), 3 lần/ngày.
Trẻ em: 100 mg (1 ml), 2 đến 3 lần/ngày.
Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.
Thời gian điều trị tối đa là từ 9 đến 12 tháng.
4. Chống chỉ định khi dùng Somazina 1000mg Ferrer
Thuốc Somazina 1000 mg Ferrer 6 gói chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với citicolin hoặc một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân tăng trương lực hệ phó giao cảm.
5. Thận trọng khi dùng Somazina 1000mg Ferrer
Do có chứa màu đỏ Ponceau 4-R thuốc có thể gây phản ứng dị ứng.
Thuốc có thể gây hen, đặc biệt ở bệnh nhân dị ứng với acid acetylsalicylic.
Do có chứa sorbitol, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp bất dung nạp fructose.
Do có chứa methyl parahydroxybenzoat va propyl parahydroxybenzoat, thuốc có thể gây phản ứng dị ứng (có thể chậm).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Somazina không có đủ dữ liệu cho phụ nữ mang thai. Không nên dùng Somazina trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết, chỉ dùng khi lợi ích điều trị dự kiến cao hơn so với bất kỳ nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
Somazina không có đủ dữ liệu cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chú ý đến tác dụng phụ như nhìn mờ.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Somazina 1000 mg Ferrer 6 gói, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm gặp (< 1/10,000):
Đau đầu, khó ngủ, tăng huyết áp, nôn ói, đôi khi bị tiêu chảy, nhìn mờ, đau ngực.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Citicolin tăng cường tác động của L-dopa.
Không được dùng đồng thời Somazina với thuốc có chứa meclofenoxat.
10. Dược lý
Citicolin kích thích sinh tổng hợp các phospholipid cấu trúc của màng tế bào thần kinh. Do vậy, citicolin cải thiện chức năng của cơ chế màng như chức năng của các bơm trao đổi lon và các thụ thể gắn vào nó, sự điều biến của chức năng này là rất cần thiết trong dẫn truyền thần kinh.
Tác động ổn định màng tế bào của citicolin có tác dụng cải thiện sự tái hấp thu qua màng tế bào thần kinh khi bị phù não.
Các nghiên cứu thực nghiệm cho thay citicolin ức chế sự hoạt hóa của một số phospholipase (A1, A2, C và D), làm giảm sự hình thành các gốc tự do, tránh phá hủy hệ thống màng và bảo vệ hệ thống phòng thủ chống oxy hóa như glutathion.
Citicolin bảo vệ sự dự trữ năng lượng của tế bào thần kinh, ức chế tình trạng chết tế bào theo chương trình và kích thích tổng hợp acetylcholin.
Trên thực nghiệm cho thấy citicolin cũng có tác dụng báo vệ thần kinh dự phòng trong thiếu máu não cục bộ.
Thử nghiệm lâm sàng về chấn đoán hình ảnh thần kinh cho thấy citicolin giúp cải thiện đáng kể về chức năng ở bệnh nhân bị tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ cấp tính, đồng thời làm chậm sự tiến triển các tổn thương do thiếu máu não cục bộ. Ở những bệnh nhân bị chấn thương sọ não, citicolin thúc đẩy sự hồi phục và làm giảm thời gian và mức độ nặng của bệnh lý não sau tổn thương.
Citicolin cải thiện sự tập trung, nhận thức, chứng mất trí nhớ và các rốii loạn nhận thức và thần kinh do thiếu máu não cục bộ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa ghi nhận trường hợp nào quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.