lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch uống Vasoclean Sol 20mg hộp 20 Ống

Dung dịch uống Vasoclean Sol 20mg hộp 20 Ống

Danh mục:Thuốc tác động lên thần kinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch uống.
Thương hiệu:Cho-A Pharm
Số đăng ký:VN-20254-17
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vasoclean Sol 20mg

Ginkgo biloba leaf extract

2. Công dụng của Vasoclean Sol 20mg

Điều trị các rối loạn tuần hoàn của động mạch ngoại. Chóng mặt, ù tai, giảm thính lực, sa sút trí tuệ, kém đặc biệt ở người lớn tuổi. Điều trị các rối loạn chức năng hữu cơ của não có kèm theo sự sa sút trí tuệ như giảm trí nhớ, giảm khả năng tập trung, trầm cảm và đau đầu. Thiểu năng tuần hoàn não. Hỗ trợ điều trị di chứng tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não.

3. Liều lượng và cách dùng của Vasoclean Sol 20mg

Cách dùng Dung dịch uống Vasoclean Sol dùng đường uống, không được tiêm. Cách dùng ống uống: Tại vạch bẻ đầu ống thuốc, giữ ống bằng một tay, cầm xung quanh vạch bẻ phía trên cổ ống để bẻ. Pha loãng với nửa cốc nước để uống. Liều dùng Trong điều trị rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi, chóng mặt, ù tai: Dùng 20mg (1 ống) x 3 lần/ ngày hoặc 20mg (1 ống) x 2 lần/ngày. Trong cải thiện tuần hoàn máu não (giảm trí nhớ, giảm khả năng tập trung, trầm cảm, sa sút trí tuệ): Dùng 20-40mg (1-2 ống) x 3 lần/ngày hoặc 40mg (2 ống) x 2 lần/ ngày. Liều lượng có thể tăng hoặc giảm tùy theo tuổi và các triệu chứng của bệnh nhân.

4. Chống chỉ định khi dùng Vasoclean Sol 20mg

Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Pha cấp của tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim cấp, huyết áp thấp, thiểu năng trí tuệ, rối loạn hành vi, tâm thần chậm chạp ở trẻ em, phụ nữ có thai, người có bệnh rối loạn đông máu, đang có xuất huyết. Ngưng dùng thuốc ít nhất 36 giờ trước khi phẫu thuật. Không sử dụng bạch quả cho người bệnh máu khó đông hay dùng chung với các thuốc chống đông máu heparin, warfarin, coumarin... khi không có sự theo dõi của bác sĩ. Không được dùng bạch quả khi cơ thể dị ứng với vỏ xoài, đào lộn hột vì chúng có chứa các thành phần tương tự với bạch quả, có thể gây ra dị ứng chéo. Phụ nữ cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc. Thuốc không dùng trị liệu cho bệnh nhân cao huyết áp, không nên dùng thuốc cho bệnh nhân cao huyết áp cần chăm sóc đặc biệt.

5. Thận trọng khi dùng Vasoclean Sol 20mg

Người bị tăng cảm với cao lá bạch quả không nên dùng thuốc này. Trong thành phần thuốc có chứa Sodium benzoat, có thể gây kích ứng da, mắt và niêm mạc. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 12 tuổi. Sản phẩm chỉ được sử dụng bằng đường uống.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú vì chưa có thông tin đầy đủ về sự an toàn của cao bạch quả với các đối tượng trên.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Vasoclean Sol mà bạn có thể gặp: Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, nổi mẫn da hiếm khi xảy ra. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng chung với thuốc chống đông máu, chống huyết khối: Warfarin, heparin, aspirin. Liều cao bạch quả làm giảm hiệu quả của các thuốc chống động kinh carbamazepin, acid valproic. Bạch quả có thể làm tăng hiệu quả cũng như tác dụng phụ của các thuốc IMAO (isocarboxazid, phenclzine tranylcypromine), thuốc chống trầm cảm ức chế chọn lọc serotonin (sertralin).

10. Dược lý

Dược lực học Đối kháng PAF Cao lá bạch quả ức chế mạnh PAF (yếu tố hoạt hóa tiểu cầu) một chất thúc đẩy quá trình kết tập tiểu cầu, vì thế thuốc cải thiện tuần hoàn máu nắp và ngoại biên nhờ tác động chống huyết khối, ngăn phù mạch và cải thiện lưu thông máu. Tác động thu dọn các gốc tự do Cao lá bạch quả tác động mạnh mẽ thu gom và dọn dẹp các gốc tự do, nhờ đó thuốc cải thiện các tổn thương trên thành tế bào và các hội chứng suy giảm tuần hoàn máu, đặc biệt là các tổn thương trên mạch máu và tế bào thần kinh. Tác động trên chuyển hóa năng lượng Cao lá bạch quả tăng cường sử dụng glucose ngay cả trong điều kiện thiếu máu cục bộ, vì thế thuốc giúp tránh các tổn hại trên tế bào não gây ra do rối loạn chuyển hóa năng lượng. Dược động học Hấp thu: Khoảng 60% cáo lá bạch quả được hấp thu qua đường tiêu hóa trên. Phân bố: Phân bố phóng xạ thể hiện ái lực với động mạch chủ, phổi, tim, các tuyến mô thần kinh và mắt. Một vài khu vực trong não cho thấy mức độ của phóng xạ cao gấp 5 lần so với trong huyết tương trong vòng 72h. Thải trừ: 16% liều dùng được bài tiết trong khí thở ra trong 3 giờ và 38% trong 72 giờ. Khoảng 21% liều dù được thải trừ qua đường tiết niệu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

7
1
0
0
0