Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Eldosin Capsule
Dược chất chính: Erdosteine 300mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, Povidone K-30, Magnesium stearate
Tá dược: Microcrystalline cellulose, Povidone K-30, Magnesium stearate
2. Công dụng của Eldosin Capsule
Thuốc Eldosin được chỉ định làm loãng đờm trong các trường hợp bệnh hô hấp cấp và mạn tính ở người trưởng thành.
3. Liều lượng và cách dùng của Eldosin Capsule
Người cao tuổi và người trưởng thành trên 18 tuổi: Uống 1 viên/ lần, 2 lần/ ngày trong tối đa 10 ngày.
Nuốt nguyên viên thuốc với một cốc nước.
Nuốt nguyên viên thuốc với một cốc nước.
4. Chống chỉ định khi dùng Eldosin Capsule
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Do không có dữ liệu trên bệnh nhân có độ thanh thải Creatinine < 25 ml/ phút, hoặc bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định Erdosteine trên các đối tượng bệnh nhân này.
- Bệnh nhân loét dạ dày tiến triển.
- Phụ nữ có thai và cho con bú do chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc trên các đối tượng này.
- Do không có dữ liệu trên bệnh nhân có độ thanh thải Creatinine < 25 ml/ phút, hoặc bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định Erdosteine trên các đối tượng bệnh nhân này.
- Bệnh nhân loét dạ dày tiến triển.
- Phụ nữ có thai và cho con bú do chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc trên các đối tượng này.
5. Thận trọng khi dùng Eldosin Capsule
Các trường hợp sau đây cần hết sức thận trọng khi sử dụng:
- Bệnh nhân loét da day.
- Bệnh nhân có bệnh về thận và gan
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân loét da day.
- Bệnh nhân có bệnh về thận và gan
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do chưa đủ các dữ kiện an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, do đó chống chỉ định khi dùng cho hai đối tượng này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có tác dụng phụ gây ra đau đầu, chóng mặt, cần thận trọng khi dùng cho các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Rối loạn hệ thần kinh trung ương:
Không phổ biến: Đau đầu.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
Không phổ biến: Lạnh, khó thở.
Rối loạn tiêu hóa:
Không phổ biến: Thay đổi vị giác, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Phổ biến: Đau thượng vị.
Rối loạn da và mô dưới da:
Không phổ biến: Các phản ứng quá mẫn trên da và phù mạch, như mày đay, ban đỏ, phù nề và chàm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không phổ biến: Đau đầu.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
Không phổ biến: Lạnh, khó thở.
Rối loạn tiêu hóa:
Không phổ biến: Thay đổi vị giác, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Phổ biến: Đau thượng vị.
Rối loạn da và mô dưới da:
Không phổ biến: Các phản ứng quá mẫn trên da và phù mạch, như mày đay, ban đỏ, phù nề và chàm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có các báo cáo về tương tác của Erdosteine với các thuốc.
Có thể phối hợp Erdosteine với các kháng sinh và các thuốc giãn phế quản như Theophylline, các thuốc kích thích thụ thể β2-adrenergic, thuốc giảm ho.
Có thể phối hợp Erdosteine với các kháng sinh và các thuốc giãn phế quản như Theophylline, các thuốc kích thích thụ thể β2-adrenergic, thuốc giảm ho.
10. Dược lý
Erdosteine là một tiền thuốc, trở thành chất có hoạt tính sau khi được chuyển hóa qua đó hình thành các nhóm Thiol tự do.
Erdosteine có tác dụng ổn định sự tiết chất nhày, có tác dụng làm loãng đờm, dễ dàng khạc đờm ra.
Erdosteine có tác dụng bảo vệ phế quản, bảo vệ Enzym α1- Antitrysin, làm tăng lượng kháng thể IgA trong máu. Do đó, Erdosteine có tác dụng bảo vệ phế quản, tăng khả năng chống lại vi khuẩn
Erdosteine có tác dụng ổn định sự tiết chất nhày, có tác dụng làm loãng đờm, dễ dàng khạc đờm ra.
Erdosteine có tác dụng bảo vệ phế quản, bảo vệ Enzym α1- Antitrysin, làm tăng lượng kháng thể IgA trong máu. Do đó, Erdosteine có tác dụng bảo vệ phế quản, tăng khả năng chống lại vi khuẩn
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có dữ kiện khi quá liều Erdosteine. Không nên dùng quá liều chỉ định, trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được chăm sóc triệu chứng.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.