Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Etodoc 200mg
Dược chất chính: Etodolac 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Etodoc 200mg
- Viêm xương khớp, cơn gout cấp hay giả gout.
- Ðau sau nhổ răng, đau hậu phẫu, đau sau cắt tầng sinh môn.
- Thống kinh.
- Ðau cơ xương cấp tính do nhiều nguyên nhân.
- Ðau sau nhổ răng, đau hậu phẫu, đau sau cắt tầng sinh môn.
- Thống kinh.
- Ðau cơ xương cấp tính do nhiều nguyên nhân.
3. Liều lượng và cách dùng của Etodoc 200mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Viêm xương khớp, Gout tổng liều tối đa 1200 mg/ngày.
- Bệnh nhân < 60 kg, tổng liều tối đa 20 mg/kg/ngày.
- Ðau trong nha khoa 200 mg x 3-4 lần/ngày.
- Viêm gân duỗi, viêm bao hoạt dịch, viêm lồi cầu khuỷu tay, viêm bao gân, viêm mạc gan bàn chân & đau sau cắt tầng sinh môn 400 mg x 2-3 lần/ngày.
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Viêm xương khớp, Gout tổng liều tối đa 1200 mg/ngày.
- Bệnh nhân < 60 kg, tổng liều tối đa 20 mg/kg/ngày.
- Ðau trong nha khoa 200 mg x 3-4 lần/ngày.
- Viêm gân duỗi, viêm bao hoạt dịch, viêm lồi cầu khuỷu tay, viêm bao gân, viêm mạc gan bàn chân & đau sau cắt tầng sinh môn 400 mg x 2-3 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Etodoc 200mg
Bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin hay NSAID khác & ở bệnh nhân đang bị đợt suyễn cấp, viêm mũi, mề đay hoặc các phản ứng dị ứng. Loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc tiền căn xuất huyết tiêu hóa. Phụ nữ có thai.
5. Thận trọng khi dùng Etodoc 200mg
Thận trọng trên bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị giữ nước, cao HA, suy tim, người già, phụ nữ cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
7. Tác dụng không mong muốn
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu, viêm dạ dày, đau bụng, táo bón, đầy hơi, nôn máu.
- Thần kinh: nhược cơ, chóng mặt, trầm cảm, hồi hộp.
- Thần kinh: nhược cơ, chóng mặt, trầm cảm, hồi hộp.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử hen, phát ban hoặc dị ứng với aspirrin hoặc NSAID khác. Các phản ứng dị ứng nặng hiếm khi xảy ra. Không dùng thuốc cho bệnh nhân loét dạ dày, suy thận.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân dùng các thuốc chống đông vì thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu. Thuốc làm tăng nồng độ lithi trong máu, làm tăng độc tính của cyclosporine với thận. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Etodolac cho trẻ em. Etodolac không gây quen thuốc. Cần ngừng dùng thuốc trước khi phẫu thuật chọn lọc vì thuốc có thể ảnh hưởng đến quá trình đống máu, ít nhất là 4 ngày trước khi phẫu thuật.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân dùng các thuốc chống đông vì thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu. Thuốc làm tăng nồng độ lithi trong máu, làm tăng độc tính của cyclosporine với thận. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Etodolac cho trẻ em. Etodolac không gây quen thuốc. Cần ngừng dùng thuốc trước khi phẫu thuật chọn lọc vì thuốc có thể ảnh hưởng đến quá trình đống máu, ít nhất là 4 ngày trước khi phẫu thuật.
9. Dược lý
Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc chống viêm phi steroid (NSAID), dùng điều trị sốt. đau và viêm, có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp và các tình trạng đau cơ xương khác.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
11. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C