lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Flagentyl 500mg  hộp 4 viên

Flagentyl 500mg hộp 4 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Secnidazol
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Sanofi
Số đăng ký:VD-30724-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Flagentyl 500mg

Hoạt chất: Secnidazol 500mg.
Tá dược: Calci hydrophosphat dihydrat, Cellulose vi tinh thể (Avicel PH102), tinh bột mì, Silic ngậm nước, Natri starch glycolat (Explotab), Gelatin, Magnesi stearate, Hydroxypropylmethylcellulose (HPMC) vừa đủ cho 1 viên nén bao phim.

2. Công dụng của Flagentyl 500mg

Thuốc này được chỉ định trong các trường hợp sau:
Viêm niệu đạo, viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis.
Bệnh amib đường ruột,
Bệnh amib gan.
Bệnh do nhiễm Giardia.

3. Liều lượng và cách dùng của Flagentyl 500mg

Viêm niệu đạo và viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis:
Người lớn: uống một liều duy nhất 4 viên (tức là 2 g), uống vào trước bữa ăn.
Bệnh amib đường ruột:
Nhiễm amíp cấp (với thể hoạt động của Entamoeba histolytica):
Người lớn: uống một liều duy nhất 4 viên (tức là 2 g), uống vào trựớc bữa ăn.
Trẻ em: 30 mg/kg/ngày, uống thành một liều duy nhất. Thời gian điều trị: chỉ một ngày.
Nhiễm amíp không có triệu chứng (với thể bào nang và thể minuta): uống liều hàng ngày như trên trong 3 ngày.
Bệnh amib gan:
Người lớn: 3 viên/ngày (tức là 1,5 g/ngày), uống 1 lần hoặc chia thành nhiều lần trong ngày vào trước bữa ăn, uống trong 5 ngày.
Trẻ em: 30 mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia thành nhiều lần trong ngày vào trước bữa ăn, uống trong 5 ngày.
Lưu ý: trọng thời kỳ bệnh amíp gan có nung mủ, phải thực hiện dẫn lưu mủ từ các ổ áp xe cùng lúc với viẹc điều trị bằng secnidazol
Bệnh do nhiễm Giardia:
Trẻ em: 30 mg/kg/ngàỵ, uống thành một liều duy nhất. Thời gian điều trị: chỉ một ngày.
Dạng dung dịch thuốc uống được khuyên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Flagentyl 500mg

Thuốc này không sử dụng trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với các dẫn chất của imidazol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trong thời gian cho con bú.
- Dị ứng với bột mì (một tình trạng khác với hội chứng kém hấp thu gluten).

5. Thận trọng khi dùng Flagentyl 500mg

Không được uống rượu trong thời gian điều trị với secnidazol.
Không dùng thuốc này ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu trên động vật không chứng tỏ bất cứ tác động sinh quái thai nào, vì thế được cho là không có tác dụng gây dị dạng trên người. Lý do là cho tới nay, những chất thuốc gây ra các dị dạng trên người đã được chứng tỏ gây ra tác động sinh quái thai cho 2 loài động vật thí nghiệm qua các nghiên cứu có đối chứng.
Hiện không có đủ dữ liệu lâm sàng liên quan để đánh giá tác động sinh quái thai hoặc độc tính cho thai của secnidazol khi sử dụng thuốc trong lúc mang thai. Do vậy, để đề phòng, tốt nhất là không dùng secnidazol trong lúc mang thai
Phụ nữ cho con bú mẹ:
Không có sẵn dữ liệu liên quan đến việc bài tiết thuốc qua sữa mẹ. Tuy nhiên, việc bài tiết thuốc qua sữa mẹ được chứng minh với các dẫn chất imidazol khác, và các trường hợp bệnh nhiêm nâm Candida ở hậu môn hoặc ở miệng và chứng tiêu chảy ở những trẻ bú sữa mẹ của những người mẹ đang điều trị với các dẫn chất imidazol đã được mô tả.
Vì thế, cần phải theo dõi lâm sàng những trẻ bú mẹ hoặc thậm chí ngừng cho bú mẹ trong thời gian điều trị thuốc này.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Rất hiếm gặp các trường hợp chóng mặt được báo cáo sau khi sử dụng các dẫn chất imidazol.
Nên chú ý, đặc biệt khi lái xe và vận hành máy móc, với nguy cơ chóng mặt liên quan đến việc sử dụng thuốc này.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn có thể gặp ở những người sử dụng thuốc dẫn chất imidazol bao gồm:
Thường gặp (>1% hoặc <10%)
Hệ tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa với buồn nôn, đau vùng thượng vị, thay đổi vị giác (miệng có vị kim loại), viêm lưỡi, viêm miệng.
Ở da: nổi mề đay
Huyết học: Giảm bạch cầu mức độ vừa, hồi phục khi ngưng thuốc.
Hiếm gặp (<0,1%)
Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, hiện tượng mất phối hợp, mất điều hòa, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác và vận động.
Hệ tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị.
Phản ứng quá mẫn tức thì: sốt, nổi hồng ban, nổi mề đay, phù vi mạch.

9. Tương tác với các thuốc khác

Disulfiram: rối loạn ảo giác thoáng qua cấp tính, trạng thái lú lẫn.
Alcol: tác động chống lạm dụng chất (cảm giác nóng, đỏ, nôn mửa, nhanh nhịp tim).
Phải tránh uống rượu hoặc các thuốc có chứa alcol.
Các phối hợp phải thận trọng khi dùng:
Thuốc chống đông đường uống (được mô tả cho warfarin): Thận trọng khi phối hợp warfarin, cần theo dõi chặt chẽ vì secnidazol có khả năng làm giảm chuyển hóa thuốc warfarin tại gan, từ đó làm tặng nguy cơ chảy máu. Phải kiểm tra thời gian prothrombin và giám sát INR thường xuyên hơn. Phải điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông đường uống trong khi điều trị với secnidazol và đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị thuốc này.

10. Dược lý

Dược lực học:
Thuốc kháng ký sinh trùng, cụ thể là kháng các đơn bào như amíp, giardia, trichomonas.
Mã ATC: P01AB07. (P: ký sinh trùng).
Secnidazol là một dẫn xuất của 5-nitroimidazol. Thuốc có hoạt tính diệt ký sinh trùng: thuốc có tác động kháng Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis; và thuốc có hoạt tính diệt vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides, Fusobacterium, Clostridium, Peptostreptococcus, Veillonella
Thuốc được khuếch tán vào các tế bào vi sinh vật và bị khử trong tế bào, thuốc gây tổn hại cho DNA, dẫ đến ngăn cản tổng hợp protein và gây chết tế bào ở các vi sinh vật nhạy cảm.
Dược động học:
Nồng độ huyết thanh tối đa đạt 3 giờ sau khi uống một liều duy nhất 2 g secnidazol (dưới dạng viên 500 mg). Thời gian bán hủy huyết thanh khoảng 25 giờ. Thải trừ chậm, chủ yếu qua nước tiểu (50% liều dùng được thải trừ trong 120 giờ). Xuyên qua nhau thai và đi vào sữa mẹ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có sẵn các thông tin cho quá liều với secnidazol. Thông tin quá liều với một thuốc dẫn chất imidazol như metronidazol: sử dụng một liều đơn metronidazol lên đến 12 g đã được báo cáo ở các trường hợp cố ý tự tử hoặc quá liều do tai nạn. Các triệu chứng được giới hạn như là nôn ói, thất điều, và mất định hướng nhẹ. Nếu xảy ra quá liều, điều trị triệu chứng và nâng đỡ nên được thực hiện tại cơ sở y tế.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

2
0
0
0
0