Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Freshvox 500mg
Mỗi kit chứa:
A. 2 viên nén bao tan trong ruột Esomeprazole 40 mg, mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Esomeprazole Magnesium dihydrate tương đương với Esomeprazole 40 mg
Tá được: Mannitol (Pearlitol sd 200), Natri bicarbonat, Hydroxypropyl cellulose, Low substituted hydroxypropyl cellulose (LH-21), Talc, Magnesi stearat, Opadry white OY-D7233, Methacrylic acid copolymer (Eudragit 110055), Dibutyl phthalat, Oxid sắt đỏ, Polyethylen glycol 6000
B. 2 viên nén bao phim Clarithromycin 500 mg, mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Clarithromycin.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Tinh bột ngô, Natri Lauryl Sulphat, Povidone K30, Bột Talc tinh khiết, Magnesi Stearat, Croscarmellose natri, Protectab, Quinoline yellow lake
C. 2 viên nén bao phim Tinidazole 500 mg, mỗi viên chứa:
Hoạt chất : Tinidazole 500 mg
Tá dược: tinh bột bắp Natri Lauryl Sulphat. Povidone K30. Bột Talc tinh khiết. Magnesi Stearat, Croscarmellose natri, Protectab
A. 2 viên nén bao tan trong ruột Esomeprazole 40 mg, mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Esomeprazole Magnesium dihydrate tương đương với Esomeprazole 40 mg
Tá được: Mannitol (Pearlitol sd 200), Natri bicarbonat, Hydroxypropyl cellulose, Low substituted hydroxypropyl cellulose (LH-21), Talc, Magnesi stearat, Opadry white OY-D7233, Methacrylic acid copolymer (Eudragit 110055), Dibutyl phthalat, Oxid sắt đỏ, Polyethylen glycol 6000
B. 2 viên nén bao phim Clarithromycin 500 mg, mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Clarithromycin.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Tinh bột ngô, Natri Lauryl Sulphat, Povidone K30, Bột Talc tinh khiết, Magnesi Stearat, Croscarmellose natri, Protectab, Quinoline yellow lake
C. 2 viên nén bao phim Tinidazole 500 mg, mỗi viên chứa:
Hoạt chất : Tinidazole 500 mg
Tá dược: tinh bột bắp Natri Lauryl Sulphat. Povidone K30. Bột Talc tinh khiết. Magnesi Stearat, Croscarmellose natri, Protectab
2. Công dụng của Freshvox 500mg
Thuốc được chỉ định trong viêm dạ dày cấp và mãn tính, loét dạ dày và tá tràng có nhiễm khuẩn Helicobacter pylori
3. Liều lượng và cách dùng của Freshvox 500mg
Uống 1 vỉ/ngày, chia 2 lần sáng và tối. Mỗi lần 1 viên Esomeprazole, 1 viên Clarithromycin và 1 viên Tinidazole. Liệu trình điều trị được khuyến cáo là 7 ngày.
Không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên nén Esomeprazole bao tan trong ruột mà phải uống nguyên viên thuốc với nước. Liều thứ nhất uống trước bữa ăn sáng 30-60 phút, liều thứ 2 uống trước bữa ăn tối 30-60 phút. Nếu bệnh nhân quên không dùng, thuốc đúng giờ, không nên dùng bù liều vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình. Nếu bệnh nhân muốn ngừng điều trị, cần phải thông báo cho Bác sỹ.
Không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên nén Esomeprazole bao tan trong ruột mà phải uống nguyên viên thuốc với nước. Liều thứ nhất uống trước bữa ăn sáng 30-60 phút, liều thứ 2 uống trước bữa ăn tối 30-60 phút. Nếu bệnh nhân quên không dùng, thuốc đúng giờ, không nên dùng bù liều vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình. Nếu bệnh nhân muốn ngừng điều trị, cần phải thông báo cho Bác sỹ.
4. Chống chỉ định khi dùng Freshvox 500mg
Không dùng cho các trường hợp có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, phụ nữ mang thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Freshvox 500mg
Cần loại trừ khả năng có khối u ác tính ở bệnh nhân loét dạ dày trước khi điều trị bằng Esomeprazole vì Esomeprazole có thể làm che khuất triệu chứng lâm sàng và chậm trễ sự chẩn đoán bệnh lý u ác tính.
Không dùng Tinidazole cho người có tiền sử loạn thể tạng máu vì có thể gây giảm bạch cầu. Không dùng rượu ethylic khi đang điều trị với Tinidazole vì có thể gây “hội chứng antabuse cai rượu”.
Clarithromycin: Nếu có suy thận nghiêm trọng có hoặc không có kèm suy gan, nên giảm liều và kéo dài khoảng cách dùng thuốc.
Không dùng Tinidazole cho người có tiền sử loạn thể tạng máu vì có thể gây giảm bạch cầu. Không dùng rượu ethylic khi đang điều trị với Tinidazole vì có thể gây “hội chứng antabuse cai rượu”.
Clarithromycin: Nếu có suy thận nghiêm trọng có hoặc không có kèm suy gan, nên giảm liều và kéo dài khoảng cách dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định dùng thuốc trong khi mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Đôi khi gặp các tác dụng không mong muốn như đau đầu, nôn, buôn nôn, ỉa chảy, đau bụng. Rất hiếm gặp các tác dụng không mong muốn khác như ban đa, viêm lưỡi, mày đay... Các tác dụng không mong muốn này sẽ mất khi ngừng sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Theophylin: Sử dụng Clarithromycin cho bệnh nhân đang dùng Theophylin có thể làm tăng nồng độ Theophylin huyết tương. Carbamazepin: Khi sử dụng cùng với Clarithromycin sẽ làm tăng nồng độ Carbamazepin huyết tương. Warfarin: Khi sử dụng đồng thời với Clarithromycin có thể làm tăng hiệu quả của Warfarin, có thể kéo dài thời gian Prothrombin ở các bệnh nhân này. Digoxin: Khi sử dụng đồng thời với Clarithromycin có thể làm tăng hiệu quả của Digoxin. Terfenadin: Khi sử dụng đồng thời với Clarithromycin sẽ làm tăng nồng độ Terfenadin huyết tương. Vì vậy không dùng đồng thời 2 loại thuốc này cho những bệnh nhân có bất thường về tim mạch (loạn nhịp, nhịp nhanh, khoảng QT kéo dài, thiếu máu cơ tim, suy tim ứ huyết) hoặc rối loạn điện giải. Ergot: Về lý thuyết thì không dùng đồng thời nấm cựa gà với Clarithromycin. Tình trạng giảm độ acid dạ dày khi điều trị bằng Esomeprazole có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi độ acid dạ dày. Giống như các thuốc ức chế tiết acid dịch vị khác hay thuốc kháng acid, sự hấp thu cua “Ketoconazole và itraconazole có thể giảm trong khi điều trị với Esomeprazole. Esomeprazole ức chế CYP2C19, do vậy khi Esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin..., nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Rượu: Tránh sử dụng rượu khi uống thuốc.
10. Dược lý
Esomeprazole: Esomeprazole là dạng đồng phân S- của omeprazole và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành. Cả hai dạng đồng phân R-và S-của omeprazole đều có tác động dược lực học tương tự.
Esomeprazole là một chất kiềm yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bảo thành, tại đây thuốc ức chế men H+K+- ATPase (bơm acid) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.
Clarithromycin: Clarithromycin là một kháng sinh nhóm Macrolid có tác dụng diệt khuẩn Helicobacter pylori S bằng cách gắn với tiểu đơn vị ribosom 50s của các vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein, Clarithromycin có hoạt tính in vitro (MIC-90 là 0,03 mcg/ml) chống lại H. pylori, cho phép sử dụng phối hợp trong chế độ điều trị diệt sạch vi khuẩn H. pylori. Tinidazole: Tinidazole là một thuốc thuộc nhóm 5-nitroimidazol có tác dụng mạnh hơn và kéo dài hơn so với metronidazol. Nó có tác dụng chống lại vi sinh vật đơn bào gây bệnh và vi khuẩn kị khí. Tinidazole được xem như kháng sinh có hoạt tính diệt khuẩn mạnh. Tinidazole tác động theo cơ chế làm phân huỷ chuỗi ADN hoặc ức chế tổng hợp chúng.
Esomeprazole là một chất kiềm yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bảo thành, tại đây thuốc ức chế men H+K+- ATPase (bơm acid) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.
Clarithromycin: Clarithromycin là một kháng sinh nhóm Macrolid có tác dụng diệt khuẩn Helicobacter pylori S bằng cách gắn với tiểu đơn vị ribosom 50s của các vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein, Clarithromycin có hoạt tính in vitro (MIC-90 là 0,03 mcg/ml) chống lại H. pylori, cho phép sử dụng phối hợp trong chế độ điều trị diệt sạch vi khuẩn H. pylori. Tinidazole: Tinidazole là một thuốc thuộc nhóm 5-nitroimidazol có tác dụng mạnh hơn và kéo dài hơn so với metronidazol. Nó có tác dụng chống lại vi sinh vật đơn bào gây bệnh và vi khuẩn kị khí. Tinidazole được xem như kháng sinh có hoạt tính diệt khuẩn mạnh. Tinidazole tác động theo cơ chế làm phân huỷ chuỗi ADN hoặc ức chế tổng hợp chúng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Hiện chưa có kinh nghiệm về quá liều ở người. Trong trường hợp dùng quá liều, cần điều tri triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Cần đưa các chất chưa hấp thu ra khỏi ống tiêu hoá và cần theo dõi người bệnh cẩn thận.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng