lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Gel bôi da Potriolac gel hộp 1 tuýp 15g

Gel bôi da Potriolac gel hộp 1 tuýp 15g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Calcipotriol, Betamethasone
Dạng bào chế:Gel bôi ngoài da
Thương hiệu:Dopharma
Số đăng ký:VD-28684-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Potriolac gel

Hoạt chất:
Calcipotriol (dưới dạng calcipotriol monohydrat) 0,75 mg
Betamethasone (dưới dạng betamethason dipropionat) 7,50 mg
Tá dược (Buthyl hydroxy toluene, dầu parafin, dầu thầu dầu hydrogen hóa, polyoxy propylen -15 stearyl ether, alpha-tocopheryl acetat)....vừa đủ 1 tuýp 15g

2. Công dụng của Potriolac gel

Điều trị bệnh vảy nến vẩy vùng da đầu, rối loạn da có các tế bào da hoạt động quá mức gây nên đỏ, đóng vảy dày da, bệnh vảy nến mảng thông thường vùng khác da đầu.

3. Liều lượng và cách dùng của Potriolac gel

Mỗi ngày dùng thuốc 1 lần. Lượng thuốc đủ dùng cho vùng da đầu từ 1-4 g (1 thìa cà phê) mỗi ngày. Lắc tuýp gel trước khi bôi, bóp thuốc vào đầu ngón tay sạch hay cho thuốc trực tiếp vùng da bị bệnh, sau đó thoa gel thuốc chỉ vào vùng da bị bệnh, rửa tay ngay sau khi bôi thuốc. Nếu bôi thuốc quá vùng da bị bệnh, cần lau sạch thuốc vùng da không bị bệnh. Không nên rửa hay tắm, gội đầu nơi bôi thuốc ngay sau khi bôi thuốc. Nên để thuốc tại nơi bôi 1 ngày hoặc 1 đêm. Khi bôi và nên nghiêng đầu để tránh thuốc chảy vào vùng mắt và vùng mặt. Không nên dùng thuốc vượt quá 15 g tổng lượng thuốc một ngày (kể cả các dạng bào chế khác có chứa calcipotriol) và/hoặc không được băng vùng bôi thuốc, vì có thể gây nên calci huyết cao và hấp thu corticosteroid toàn thân gây nên giảm đáp ứng cortisol đối với ACTH. Không dùng quá 100 g thuốc chứa calcipotriol mỗi tuần. Không bôi thuốc vào trên 30% diện tích da cơ thể. Không có khuyến nghị dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi. Thời gian dùng thuốc là 4 tuần áp dụng cho điều trị vảy nến da đầu, 8 tuần đối với bệnh vảy nến không phải ở vùng da đầu.
Cách dùng thuốc cho vùng da đầu bị bệnh vảy nến như sau:
1. Dùng lược chải tóc cho loại bỏ các vảy nến, có thể chải rẽ ngôi. Lắc tuýp thuốc và mở nắp
2. Bóp thuốc vào đầu ngón tay. Nên nghiêng đầu trước khi thoa thuốc để tránh thuốc chảy vào da mặt, mắt, miệng.
3. Thoa nhẹ gel thuốc vào vùng bị vảy nến. Sau đó dùng đầu ngón tay day nhẹ. Rửa tay kỹ sau khi dùng thuốc. Tranhs để thuốc lan sang vùng khác như mắt, mặt, miệng.
+ Nếu thuốc dính vào mắt, rửa mắt ngay bằng nước sạch và khám bác sĩ
+ Nếu sơ ý bôi thuốc vào vùng da không bị vảy nến, phải lau sạch thuốc sớm có thể
+ Không được băng hay bó vùng da bôi thuốc để tránh thuốc hấp thu vào máu.
+ Để thuốc phát huy hiệu quả, không nên gội đầu ngay sau khi bôi thuốc mà để thuốc ở vị trí bôi vài giờ hoặc qua đêm, hoặc để cả ngày.
+ Vì tóc khô, chà nhẹ chút nước gội đầu vào vùng bôi thuốc. Sau đó để 1-2 phút.
+ Rồi gội đầu như bình thường.

4. Chống chỉ định khi dùng Potriolac gel

Mẫn cảm với calcipotriol, bethamethason và bất cứ thành phần nào của thuốc. Do gel thuốc có chứa calcipotriol, nên chống chỉ định cho bệnh nhân có rối lọan chuyển hóa calci. Thuốc cũng chứa corticosteroid, nên chống chỉ định cho các trường hợp tổn thương da do nhiễm virus (các loại herpes, varicella), da nhiễm nấm, nhiễm vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng như ghẻ, lao da, viêm da quanh miệng, dị dưỡng da, trứng cá thông thường, trứng cá đồ, các vết loét và vết thương, nhãn da, nổi ven, rối loạn viêm da di truyền. Dùng thuốc cho da mặt, mắt, vùng da nhiều nếp gấp như háng, nách, vùng dưới vú hay băng chặt vùng da sau khi bôi thuốc. Không được dùng thuốc cùng điều trị bằng các thuốc khác chứa corticosteroid. Không dùng cho bệnh vảy nến ửng đỏ, tróc vảy và mụn mủ.

5. Thận trọng khi dùng Potriolac gel

Đối với người bị rối loạn chuyển hóa calci, nên định kỳ định lượng calci huyết để điều chỉnh liều dùng thuốc, cần giám sát của thầy thuốc chuyên khoa khi cần bôi thuốc lên trên 30% diện tích da cơ thể. Đối với bệnh nhân bị đái tháo đường cần theo dõi nồng độ đường huyết đề điều chỉnh liều và thuốc chống đái tháo đường.
Hạn chế sử dụng thuốc ở vùng da sinh dục, nguy cơ nhiễm khuẩn.
Hạn chế sử dụng thuốc ở vùng da sử dụng thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Đối với phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên chuột qua đường uống corticosteroid kéo dài, kết quả chỉ ra rằng chế phẩm chứa corticosteroid có biểu hiện độc tính sinh sản (như tiểu cấu chè, biến dạng cột sống), trên hoạt động kéo dài lưu thai và khó chuyển dạ, chuyển dạ lâu, giảm khối lượng cơ thể, giảm sự sống sót của thế hệ con cháu. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu dịch tễ trên khỏang 300 phụ nữ mang thai điều trị bằng corticosteroid không thấy có biểu hiện bất thường sinh dục của các đứa trẻ sinh ra. Như vậy các nguy cơ tiềm tàng đối với người còn chưa khẳng định, Potriolac gel chri được dùng cho phụ nữ có thai khi cân nhắc kỹ giữa lợi ích tiềm năng của dùng thuốc và nguy cơ tiềm ẩn của thuốc.
Đối với phụ nữ cho con bú: Bethamethason qua được sữa mẹ, nguy cơ tác dụng không mong muốn đối với trẻ em còn chưa được chưa được biết với liều diều trị. Hiện chưa có dữ liệu công bố về sự bài tiết calcipotriol vào sữa mẹ. Vì vậy, nên hướng dẫn không dùng Potiriolac gel trong thời gian cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Potriolac gel không gây ảnh hưởng đến thao tác lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp(ADR>1/100). Ngứa
Ít gặp (1/100 < ADR < 1/1000): Kích ứng mắt, cảm giác nóng bừng da, đau hay kích ứng da, viêm nang lông, ngứa do viêm da, đỏ da do giản tĩnh mạch, khô da, nhiễm trùng da
Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phản ứng dị ứng, mỏng da, thay đổi mọc tóc, viêm da quanh miệng, rát viêm da dị ứng tiếp xúc, biến màu da nhẹ, viêm nang lông, trầm trọng các triệu chứng.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng thuốc trên vùng da rộng. Các thuốc ức chế emzym chuyển hóa CYP3A4 có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc như bromocriptine, dexamethasone, erythromycin, ketoconazole, miconazole, omeprazole,...
Nên tránh sử dụng thuốc đồng thời với liệu pháp điều trị bằng UVA, UVB hoặc kết hợp với psoralen (PUVA).

10. Dược lý

Bethamethason là một corticoid khi dùng ngoài có tác dụng chống viêm, chống ngứa, co mạch, hủy miễn dịch. Cơ chế chống viêm còn chưa rõ. Nếu bó vùng bôi thuốc, sẽ làm tăng tính thấm của lớp sừng đối với betamethason. Trên nghiên cứu lâm sàng, đã lựa chọn tổng khoảng 2900 bệnh nhân mắc bệnh vảy nến vùng da đầu nặng vừa theo tiêu chuẩn IGA (Investgator's Global Assessment of disease severity). Thử lâm sàng trên các máu potriolac gel, betamethason gel, calcipotriol gel, gel giả dược cho các kết quả đáp ứng cortisol ở tuần thứ 2 và tuần thứ 8 bôi thuốc cho kết quả so sánh dưới đây:
Potriolac gel - Số bệnh nhân: 1108 - Tuần 2: 53,2 % - Tuần 8: 69,8%
Betamethason gel - Số bệnh nhân: 1118 - Tuần 2: 42.8% - Tuần 8: 62,5%
Calcipotriol gel - Số bệnh nhân: 558 - Tuần 2: 17,2% - Tuần 8: 40,1%
Giả dược - Số bệnh nhân: 136 - Tuần 2: 11,8% - Tuần 8: 22,8%
Tuy nhiên có giả thiết rằng Betamethason giống như Hormon có đặc tính tiềm năng chống viêm, hủy miễn dịch có trong gel hoạt động bằng cách phong tỏa sản xuất và hoạt động của enzym phospholipase A2, cũng như cox 1 và cox 2 (Cyclooxygenase) những enzym cho quá trình tổng hợp Prostaglandin
Calcipotriol là dẫn chất tổng hợp của vitamin D3. Calcipotriol gắn với thụ thể vitamin D, làm tối thiểu hóa hoạt động điều hòa chuyển hóa Calcium. Calcipotriol được coi tương tự như vitamin D trong quá trình cho phép hủy biệt hóa vá ức chế tăng sinh tế bào sừng in-vitro, sửa chữa sự bất thường của các tế bào này trong quá trình tạo vảy nến.
Qua kết quả trên cho thấy dạng gel potriolac có sư phối hợp cả 2 hoạt chất betamethason và calcipotriol 50/500 cho hiệu quả điều trị bệnh vảy nến hơn là dùng đơn chất trong viêm, tế bào hóa sừng ở bệnh vảy nến. Hơn nữa, thuốc giúp các tế bào miễn dịch được lọc, phục hồi phát triển tế bào bình thường, giảm các vảy và sự dày lên của bệnh vảy nến mảng, đồng thời làm dịu các triệu chứng của bệnh vảy nến.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: Do thuốc chứa calcipotriol, quá liều có thể gây calci huyết cao, trong trường hợp này có thể thấy các triệu chứng như đa niệu, táo bón, nhược cơ, bất tỉnh, hôn mê. Xử trí bằng cách ngừng dùng thuốc đến khi calci huyết trở về bình thường.
Hơn nữa, thuốc có chứa corticosteroid, nếu dùng thuốc sai cho bệnh vảy nến đỏ da diện rộng, có thể xuất hiện độc tính mãn nếu dùng thuốc tại chỗ kéo dài trên 5 tháng và liêu bôi trên 34 g thuốc mỗi ngày, có thể xuất hiện các triệu trứng suy giảm chức năng tuyến thượng thận-giáp trạng, gây suy thượng thận thứ cấp, dừng thuốc đột ngột gây nên hội chứng Cushing.
Xử trí: Đối với các triệu chứng gây ra do calcipotriol, ngừng dùng thuốc đến khi calci huyết trở về bình thường. Đối với các triệu chứng gây ra do betamethason điều trị bằng cách giảm liều và điều trị các triệu chứng toàn thân. Nếu nuốt phài gel thuốc hay có dấu hiệu nhiễm độc cần đi khám bác sỹ và được chăm sóc y tế.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

10
1
0
0
0