lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Gel bôi da trị eczema và viêm da ASBESONE hộp 1 tuýp 30g

Gel bôi da trị eczema và viêm da ASBESONE hộp 1 tuýp 30g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Betamethasone
Dạng bào chế:Gel bôi ngoài da
Thương hiệu:DP Liên Hợp
Số đăng ký:VN-20447-17
Nước sản xuất:Bắc Macedonia
Hạn dùng:60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của ASBESONE

Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat) 0,5 mg/1g

2. Công dụng của ASBESONE

Kem bôi ngoài da Asbesone chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Betamethason Diproptonat là một corticosteroid tổng hợp dẫn chất của flo.
Thuốc tác động tại chỗ và cho tác động nhanh và lâu dài đôi với các bệnh eczema và viêm da, bao gồm ca eczema dị ứng, viêm da do nhạy cảm ánh sáng, Liken phẳng, Liken đơn, ngứa sần cục, lupus ban đỏ dạng đĩa, hoại tử mỡ, phù niêm vùng trước xương chày và hồng ban đa dạng.
Thuốc cũng có hiệu quả trong các bệnh kém đáp ứng như bệnh vẩy nến da đầu và bệnh vẩy nến bàn tay va bàn chân mạn tính, nhưng không bao gồm bệnh vẩy nến có mảng bám lan rộng.

3. Liều lượng và cách dùng của ASBESONE

Cách dùng
Thuốc dùng đường bôi ngoài da.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em
Một đến hai lần mỗi ngày. Thông thường, bôi một lớp mỏng kem betamethasonlên vùng da bị viêm, 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể có tác dụng với số lần dùng ít hơn.
Betamethason dạng kem đặc biệt thích hợp cho các vết thương có mủ hoặc rỉ nước và dạng thuốc mỡ thích hợp cho vết thương khô, chàm hoặc vết thương có vảy, nhưng khuyến cáo này chỉ có tính tương đối.
Có thể kiểm soát liều dùng của kem và thuốc mỡ betamethason trong suốt quá trình dùng thuốc gián đoạn hoặc liên tục. Kiểm soát này cần thiết: Trong các trường hợp viêm da khô với mức độ vừa và đang lành, cần điêu trị với liều thấp.

4. Chống chỉ định khi dùng ASBESONE

Kem bôi ngoài da Asbesone chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh đỏ mặt, mụn trứng cá, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục. Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Chống chỉ định dùng trong các tổn thương do lao và virus trên da, đặc biệt là herpes simplex, đậu mùa, thủy đậu.
Không dùng betamethason trong trường hợp phát ban, nấm hoặc nhiễm trùng da do vi khuển mà không kết hợp với kháng sinh thích hợp đề điều trị.

5. Thận trọng khi dùng ASBESONE

Độc tính tại chỗ và toàn thân thường xảy ra, đặc biệt khi dùng kéo dài trên vùng da tổn thương rộng, vùng da có nếp gấp hoặc băng kín với băng polyetylen. Nếu dùng cho trẻ em hoặc dùng trên vùng da mặt, chỉ dùng tối đa trong 5 ngày. Không dùng lâu dài cho tất cả bệnh nhân mà không quan tâm đến độ tuổi.
Không dùng băng gạt khi dùng thuốc.
Corticosteroid tại chỗ có thể gây nguy hại trong bệnh vẩy nến vì một số lý do, trong đó có nguyên nhân tái phát sau dung nạp, nguy cơ gây bệnh vẩy nến mụn mủ và nhiễm độc toàn thân do suy giảm chức năng bảo vệ của da. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
Sự hấp thu toàn thân của corticoid dùng tại chỗ có thể ức chế trục hạ đổi tuyến yên - thượng thận có thể hồi phục với nguy cơ gây thiểu hụt glucocorticosteroid sau khi ngưng thuốc. Hội chứng Cushing cũng có thể xuất hiện ở một số bệnh nhân do sự hấp thu toàn thân của corticoid tại chỗ khi điều trị.
Bệnh nhân dùng corticosteroid tại chỗ với liều cao và thoa lên vùng da rộng cần được đánh giá định kỳ nguy cơ ức chế trục hạ đổi tuyến yên - thượng thận, nếu có cần ngưng thuốc, giảm số lần dùng thuốc hoặc thay thế bằng một thuốc khác ít tác dụng phụ hơn corticosteroid.
Nhìn chung, trục hạ đổi-tuyến yên-thượng thân có thể hồi phục chức năng trước và sau khi ngưng dùng thuốc. Thỉnh thoảng, dấu hiệu và triệu chứng do ngưng đột ngột steroid có thể xảy ra, khi đó cần bổ sung corticosteroid toàn thân.
Trẻ em có thể dễ bị tác dụng phụ toàn thân hơn khi dùng liều tương tự do bề mặt da lớn hơn tỉ lệ khối lượng cơ thể.
Nếu có kích ứng xảy ra, phải ngưng dùng thuốc ngay và điều trị thích hợp. Không bôi kem betamethason vào mắt.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về độc tính của thuốc khi dùng trong thời gian mang thai. Do đó, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi.
Chưa biết corticosteroid tại chỗ có thể hấp thu toàn thân đủ để bài tiết vào sữa mẹ hay không. Corticosteroid dùng toàn thân đã được chứng minh bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp không đủ để gây hại cho thai nhi. Mặc dù vậy, nên ngưng dùng thuốc hoặc ngưng cho con bú, tùy thuộc vào lợi ích điều trị cho người mẹ.

7. Tác dụng không mong muốn

Betamethason dùng trên da nhìn chung dung nạp tốt và hiếm khi gây tác dụng không mong muốn. Sự hấp thu toàn thân của betamethason dipropionat có thể tăng nếu bôi lên các vùng da rộng hoặc vùng da đã từng được điều trị kéo dài hoặc dùng quá nhiều thuốc. Cần thận trọng trong những trường hợp này, đặc biệt khi dùng cho trẻ em và trẻ nhỏ.
Các tác dụng ngoại ý sau đã được báo cáo khi dùng betamethason tại chỗ, bao gồm: Đỏ, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, ban trứng cá, giảm sắc tố da, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, nhờn da, nhiễm trùng thứ cấp, vân sọc trên da và đỗ mồ hôi trộm.
Dùng liên tục trong thời gian dài có thể gây teo đa cục bộ, nhăn da và giãn các mạch máu bề mặt, đặc biệt là vùng da mặt.

8. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

9. Dược lý

Dược lực học
Betamethason dipropionat là một glucocorticoid thể hiện đầy đủ các tính chất chung của corticosteroid.
Với liều khuyến cáo, corticosteroid thường được dùng với tác dụng kháng viêm và hoặc ức chế miễn dịch.
Corticosteroid dùng tại chỗ như betamethason dipropionat có hiệu quả trong việc điều trị các tổn thương trên da do tác động kháng viêm, chống ngứa và có mạch của nó. Tuy nhiên, mặc dù tác dụng sinh lý, dược lý và lâm sàng của corticosteroid đã được biết rõ, nhưng cơ chế của thuốc trên từng loại bệnh vẫn chưa được biết rõ.
Dược động học
Mức độ hấp thu qua da của corticoid tại chỗ được xác định bởi nhiều yếu tố bao gồm loại tá dược, tính toàn vẹn của các rào cản biểu bì và việc sử dụng các miếng băng dán.
Corticosteroid tại chỗ có thể được hấp thu qua da còn nguyên vẹn, da bình thường. Da bị viêm và/hoặc có các bệnh lý khác có thể làm tăng sự hấp thu qua da.
Băng dán làm tăng đáng kể sự hấp thu qua da của corticoid tại chỗ.
Sau khi hấp thu qua da, corticoid tại chỗ có dược động học tương tự như corticosteroid dùng qua đường toàn thân. Corticosteroid gắn kết với protein huyết tương với các mức độ khác nhau, được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua thận. Một số corticosteroid và các chất chuyển hóa của nó cũng được bài tiết qua mật.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Dung quá liều corticosteroid trong thời gian dài có thể gây ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận, từ đó dẫn đến suy tuyến thượng thận thứ cấp, thường có thể hồi phục được. Trong các trường hợp này, cần điều trị triệu chứng cho bệnh nhân. Nếu trục hạ đồi tuyến yên thượng thận có dấu hiệu bị ức chế, phải ngưng dùng thuốc, giảm số lần dùng thuốc hoặc thay thế bằng các thuốc khác ít tác dụng phụ hơn. Lượng steroid trong mỗi tuýp rất thấp, không đủ đề gây độc tính nếu uống phải.

11. Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.4/5.0

2
3
0
0
0