Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Shinpoong Rosiden Gel
Mỗi tuýp 20 gram gel chứa
- Hoạt chất: Piroxi cam 100mg.
- Tá dược: carbomer 940, hydroxypropyl cellulose (H), propylen glycol, dung dịch D-Sorbitol 70%, triethanolamin, L-menthol, ethanol, benzyl alcohol, polysorbat20, nước tinh khiết.
- Hoạt chất: Piroxi cam 100mg.
- Tá dược: carbomer 940, hydroxypropyl cellulose (H), propylen glycol, dung dịch D-Sorbitol 70%, triethanolamin, L-menthol, ethanol, benzyl alcohol, polysorbat20, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Shinpoong Rosiden Gel
Giảm đau và kháng viêm trong các bệnh sau:
- Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hoá khớp.
- Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
- Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hoá khớp.
- Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
3. Liều lượng và cách dùng của Shinpoong Rosiden Gel
- Dùng ngoài da.
- Bôi thuốc lên chỗ tổn thương và xoa nhẹ 3 - 4 lần/ngày với lượng tương ứng 15 - 20mg piroxicam/ngày.
- Bôi thuốc lên chỗ tổn thương và xoa nhẹ 3 - 4 lần/ngày với lượng tương ứng 15 - 20mg piroxicam/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Shinpoong Rosiden Gel
- Quá mẫn với Piroxicam và các thành phần khác của thuốc.
- Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
- Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
5. Thận trọng khi dùng Shinpoong Rosiden Gel
- Nếu có phản ứng da tại chỗ phải ngưng thuốc ngay và chuyển sang chế độ điều trị cần thiết khác.
- Không bôi lên mắt, niêm mạc, vết thương hở.
- Không dùng thuốc dưới dạng băng đắp.
- Không bôi lên mắt, niêm mạc, vết thương hở.
- Không dùng thuốc dưới dạng băng đắp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mặc dù không có tác động sinh quái thai của piroxicam dùng đường uống khi thử nghiệm trên động vật nhưng tính an toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú chưa được xác định. Không nên sử dụng piroxicam cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp các phản ứng dị ứng tại chỗ: ngứa, đỏ da, ban, da tróc vảy.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có tài liệu nghiên cứu tương tác thuốc khi dùng ngoài da.
9. Dược lý
* Dược lực học
- Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase.
- Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa của các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi có các sản phẩm của cyclooxygenase, cho nên tác dụng chống viêm còn gồm có ức chế proteoglycanase và colagenase trong sụn.
* Dược động học
- Sau khi bôi liều duy nhất tương ứng 15mg piroxicam đỉnh hấp thu trong huyết tương trung bình là 147ng/ml.
- Sau khi bôi 1g gel, 2 lần/ngày (tương ứng với liều hàng ngày là 20mg piroxicam), các nồng độ trong huyết tương ở tình trạng cân bằng đạt được từ 300 đến 400ng/ml.
- Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase.
- Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa của các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi có các sản phẩm của cyclooxygenase, cho nên tác dụng chống viêm còn gồm có ức chế proteoglycanase và colagenase trong sụn.
* Dược động học
- Sau khi bôi liều duy nhất tương ứng 15mg piroxicam đỉnh hấp thu trong huyết tương trung bình là 147ng/ml.
- Sau khi bôi 1g gel, 2 lần/ngày (tương ứng với liều hàng ngày là 20mg piroxicam), các nồng độ trong huyết tương ở tình trạng cân bằng đạt được từ 300 đến 400ng/ml.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có quá liều xảy ra đối với dạng gel dùng ngoài da.
11. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô - tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.