Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Metrogyl Denta
Metronidazole 10mg
Chlorhexidine 0.25%
Chlorhexidine 0.25%
2. Công dụng của Metrogyl Denta
Dùng điều trị các bệnh nha chu mãn tính để hỗ trợ cho các điều trị truyền thống.
3. Liều lượng và cách dùng của Metrogyl Denta
Cách dùng
Chỉ để dùng ngoài. Chỉ dùng trong nha khoa.
Bôi 1 lượng vừa đủ Metrogyl Denta 10 g để tạo lớp mỏng vào vùng quanh răng.
Liều dùng
2 lần mỗi ngày, liều dùng thay đổi theo từng người, tuỳ thuộc vào số răng cần phải điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chỉ để dùng ngoài. Chỉ dùng trong nha khoa.
Bôi 1 lượng vừa đủ Metrogyl Denta 10 g để tạo lớp mỏng vào vùng quanh răng.
Liều dùng
2 lần mỗi ngày, liều dùng thay đổi theo từng người, tuỳ thuộc vào số răng cần phải điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Metrogyl Denta
Mẫn cảm với metronidazole và chlorhexidine (tá dược).
5. Thận trọng khi dùng Metrogyl Denta
Ở một vài bệnh nhân, metronidazole có thể có tác dụng tương tự disulfiram lên chuyển hoá của rượu, dẫn đến các triệu chứng bất dung nạp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Metronidazole không được dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Metronidazole được bài tiết theo sữa mẹ nhưng với liều rất thấp khi dùng Metrogyl Denta, nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ là rất thấp, do đó có thể dùng cho phụ nữ cho con bú nếu cần thiết.
Metronidazole không được dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Metronidazole được bài tiết theo sữa mẹ nhưng với liều rất thấp khi dùng Metrogyl Denta, nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ là rất thấp, do đó có thể dùng cho phụ nữ cho con bú nếu cần thiết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.
8. Tác dụng không mong muốn
Vì nồng độ trong huyết tương sau khi bôi gel tại chỗ là thấp, nguy cơ các tác dụng bất lợi toàn thân là cũng thấp. Tác dụng bất lợi thường gặp nhất thường là tại chỗ và có liên quan trực tiếp đến việc bôi thuốc, như là có vị đắng và nhạy cảm tại chỗ thoáng qua. Đau đầu dã được báo cáo.
Hướng xử lý ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Hướng xử lý ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Sự tăng tác dụng chống đông đã được báo cáo khi metronidazole được dùng với các thuốc chống đông máu đường uống loại warfarin. Metronidazole và disulfiram dùng đồng thời có thể gây ra tình trạng lú lẫn.
10. Dược lý
Metronidazole là một chất kháng khuẩn thuộc nhóm inidazole có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn kỵ khí, bao gồm cả các vi khuẩn chủ yếu trong hệ vi khuẩn chí ở vùng dưới lợi trong bệnh viêm nha chu ở người lớn. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn chống lại Bacteroides spp., Fusobacterium, Wolinella, Spirochetes và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không ảnh hưởng đến các vi khuẩn hiếu khí.
Có một số vi khuẩn lên men kỵ khí như Actinobacillus actinomycetemcolmitans nhạy cảm với nồng độ metrotidazole đạt được sau khi bôi Metrogyl Denta 10 g. Sự xuất hiện kháng metronidazole hiếm khi được báo cáo, và chỉ với các liều cao sau khi dùng kéo dài. Metronidazole không làm ảnh hướng đến các vi sinh vật hội sinh.
Có một số vi khuẩn lên men kỵ khí như Actinobacillus actinomycetemcolmitans nhạy cảm với nồng độ metrotidazole đạt được sau khi bôi Metrogyl Denta 10 g. Sự xuất hiện kháng metronidazole hiếm khi được báo cáo, và chỉ với các liều cao sau khi dùng kéo dài. Metronidazole không làm ảnh hướng đến các vi sinh vật hội sinh.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có kinh nghiệm trên người về dùng quá liều metronidazole gel.
Độc tính đường uống cấp của metronidazole được xác định là lớn hơn 5 g/kg (liều cao nhất đã dùng) ở chuột cống trắng.
Độc tính đường uống cấp của metronidazole được xác định là lớn hơn 5 g/kg (liều cao nhất đã dùng) ở chuột cống trắng.
12. Bảo quản
Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng và đông lạnh, nhiệt độ dưới 30⁰C.