Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của T3 Mycin
Gel trong suốt không màu chứa:
Clindamycin phosphate 1.2% kl/kl (tương đương 1% Clindamycin)
Tá dược: Carbopol 940, Propylene glycol, PEG 400, Methyl paraben, Propyl paraben, Natri hydroxid 5M, nước tinh khiết.
Clindamycin phosphate 1.2% kl/kl (tương đương 1% Clindamycin)
Tá dược: Carbopol 940, Propylene glycol, PEG 400, Methyl paraben, Propyl paraben, Natri hydroxid 5M, nước tinh khiết.
2. Công dụng của T3 Mycin
Điều trị mụn trứng cá thông thường, đặc biệt các trường hợp mụn trứng cá có mủ hoặc kèm viêm.
3. Liều lượng và cách dùng của T3 Mycin
Cách dùng: Dùng ngoài da
Liều dùng: Thoa một lớp T3 mycin gel mỏng lên vùng da bệnh, hai lần mỗi ngày.
Liều dùng: Thoa một lớp T3 mycin gel mỏng lên vùng da bệnh, hai lần mỗi ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng T3 Mycin
Quá mẫn với Lincomycin, Propylene Glycol và Clindamycin.
Có tiền sử viêm ruột, viêm loét kết tràng, hoặc tiền sử viêm kết tràng giả mạc do dùng kháng sinh.
Có tiền sử viêm ruột, viêm loét kết tràng, hoặc tiền sử viêm kết tràng giả mạc do dùng kháng sinh.
5. Thận trọng khi dùng T3 Mycin
Nên kê toa Clindamycin phosphate thận trọng cho những bệnh nhân bị quá mẫn. Clindamycin dùng ngoài được hấp thu qua bề mặt của da. Đã có báo cáo về tiêu chảy, đi tiêu ra máu và viêm kết tràng (kể cả viêm kết tràng giả mạc) khi dùng Clindamycin toàn thân và tại chỗ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Độ an toàn của việc dùng thuốc cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập.
Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ clindamycin có được tiết vào sữa mẹ sau khi sử dụng gel T3 - Mycin hay không. Tuy nhiên khi sử dụng theo đường uống và tiêm, đã ghi nhận Clindamycin được tiết vào sữa mẹ. Theo nguyên tắc chung, do nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ nên phụ nữ cho con bú không nên sử dung gel T3 - Mycin.
Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ clindamycin có được tiết vào sữa mẹ sau khi sử dụng gel T3 - Mycin hay không. Tuy nhiên khi sử dụng theo đường uống và tiêm, đã ghi nhận Clindamycin được tiết vào sữa mẹ. Theo nguyên tắc chung, do nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ nên phụ nữ cho con bú không nên sử dung gel T3 - Mycin.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ
8. Tác dụng không mong muốn
Tiêu chảy, đi tiêu ra máu và viêm kết tràng (kể cả viêm kết tràng giả mạc) là những Tác dụng phụ xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng Clindamycin tại chỗ. Những Tác dụng phụ tại chỗ khác bao gồm viêm da do tiếp xúc, kích ứng (ví dụ như ban đỏ, bong da, cảm giác bỏng rát), nhờn da, khô da, viêm nang lông do vi khuẩn gram âm.
9. Tương tác với các thuốc khác
Clindamycin có đặc tính ức chế thần kinh cơ do đó có thể làm tăng Tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh khác. Vì vậy, nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế thần kinh. In vitro cho thấy Clindamycin có tác động đối kháng với Erythromycin, vì vậy không nên dùng đồng thời hai thuốc này.
10. Dược lý
Clindamycin phosphat, một kháng sinh nhóm lincosamid, là dẫn chất gắn chlor của lincomysin được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí nặng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Đã có báo cáo về viêm kết tràng giả mạc. Trường hợp nhẹ thường đáp ứng với việc ngưng dùng thuốc đơn thuần. Trường hợp trung bình đến nặng, nên cân nhắc việc điều trị bằng cách bổ sung nước, chất điện giải, protein cho bệnh nhân, và điều trị bằng một loại kháng sinh có hiệu quả lâm sàng đối với viêm kết tràng do Clostridium difficile.
12. Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, tránh ánh sáng mạnh.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thuốc chỉ dùng ngoài da.
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thuốc chỉ dùng ngoài da.
Để xa tầm tay trẻ em.