Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Gynofar
Thành phần hoạt chất: Đồng sulfat 0,250g
Thành phần tá dược: Natri lauryl sulfat, Tinh dầu bạc hà, Acid citric, Xanh patent V, Vàng tartrazin, Carboxymethyl cellulose natri, Mùi lavand, Ethanol 96%, Nước tinh khiết vừa đủ 100g.
Thành phần tá dược: Natri lauryl sulfat, Tinh dầu bạc hà, Acid citric, Xanh patent V, Vàng tartrazin, Carboxymethyl cellulose natri, Mùi lavand, Ethanol 96%, Nước tinh khiết vừa đủ 100g.
2. Công dụng của Gynofar
Vệ sinh phụ nữ: trị ngứa âm hộ, viêm âm đạo, huyết trắng. Sát trùng ngoài da: vết thương, mụn nhọt, rôm sảy.
3. Liều lượng và cách dùng của Gynofar
Rửa sạch vùng âm hộ hay vùng da bị bệnh bằng nước trước khi dùng thuốc
Bóp gel thuốc vào lòng bàn tay ướt.
Xoa nhẹ lên vùng âm hộ hay vùng da bị bệnh khoảng 1 phút, sau đó rửa sạch
Bóp gel thuốc vào lòng bàn tay ướt.
Xoa nhẹ lên vùng âm hộ hay vùng da bị bệnh khoảng 1 phút, sau đó rửa sạch
4. Chống chỉ định khi dùng Gynofar
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Liên quan đến menthol: trẻ em dưới 30 tháng tuổi không được dùng
Liên quan đến menthol: trẻ em dưới 30 tháng tuổi không được dùng
5. Thận trọng khi dùng Gynofar
Chưa thấy báo cáo.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa thấy báo cáo.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận
hành máy móc
hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa thấy báo cáo
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc
Chưa thấy báo cáo.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Chưa thấy báo cáo.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
Sulfat đồng có đặc tính sát khuẩn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời
Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời
12. Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C. Đóng nắp kín ngay sau khi dùng