Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ibuprofen 200 Nadyphar
Ibuprofen: 200mg
2. Công dụng của Ibuprofen 200 Nadyphar
Thuốc Ibuprofen 200 Nadyphar 10x10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Thống kinh, nhức đầu và đau nửa đầu, đau răng, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm túi thanh mạc.
Sử dụng kết hợp trong giảm đau sau phẫu thuật hay ung thư, hạ sốt ở trẻ em.
3. Liều lượng và cách dùng của Ibuprofen 200 Nadyphar
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Theo hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình: Người lớn
Giảm đau và hạ sốt: Mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 2 - 3 lần.
Kháng viêm: Mỗi lần 2 viên, ngày 3 - 4 lần. Trẻ em (cân nặng dưới 30 kg)
Giảm đau và hạ sốt: 20 - 30mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
Kháng viêm: 40mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Ibuprofen 200 Nadyphar
Thuốc Ibuprofen 200 Nadyphar 10X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với ibuprofen.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30ml/phút).
Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn). Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
3 tháng cuối của thai kỳ.
5. Thận trọng khi dùng Ibuprofen 200 Nadyphar
Thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi. Khi nhìn mờ, rối loạn thị giác cần ngưng thuốc.
Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Không sử dụng cho phụ nữ có thai (3 tháng cuối của thai kỳ).
Thời kỳ cho con bú
Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể làm rối loạn thị giác như nhìn mờ, do đó không dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Ibuprofen 200 Nadyphar 10X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn, (chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển: Ít gặp).
Da: Phát ban, ngứa;
Mắt: Rối loạn thị giác;
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu. Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn, (chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển: Ít gặp).
Da: Phát ban, ngứa;
Mắt: Rối loạn thị giác;
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu. Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen, nhưng nếu nhôm hydroxyd cũng có mặt thì lại không có tác dụng này. Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat. Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
10. Dược lý
Dược lực học
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase, do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thrombxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
Tác dụng chống viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.
Dược động học
Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Áp dụng biện pháp tăng đào thải và bất hoạt thuốc rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng thẩm tách máu hoặc truyền máu.
12. Bảo quản
Ở nhiệt độ 25 - 30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.