lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc hỗ trợ tiêu hóa Grazyme hộp 30 viên

Thuốc hỗ trợ tiêu hóa Grazyme hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc trị đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Papain, Simethicone
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Gracure
Số đăng ký:VN-21612-18
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Grazyme

Alpha amylase (Diatase nấm 1:800) 100mg
Papain USP 100mg
Simethicon BP 30mg
Tá dược: dibasic calcium phosphat, magnesium stearat, talc, chloroform, black/orange color

2. Công dụng của Grazyme

Dùng trong các trường hợp ăn không ngon, khó tiêu, tức bụng, đầy hơi, giảm protein máu, đầy bụng sau khi ăn, thiếu enzym, kích thích tiêu hoá sau phẫu thuật đường tiêu hoá, bệnh gây rối loạn hấp thu như thiểu năng tuỵ và xơ nang tuỵ.
Enzym hỗ trợ tiêu hóa.

3. Liều lượng và cách dùng của Grazyme

Uống sau khi ăn, mỗi ngày uống 1-2 viên

4. Chống chỉ định khi dùng Grazyme

Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.

5. Thận trọng khi dùng Grazyme

Thuốc đã được kiểm tra trên trẻ em, ở liều dùng hiệu quả, thuốc không gây ra các vấn đề hoặc tác dụng phụ khác hơn người lớn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Do khả năng tiêu hoá protein, papain cũng có thể làm tổn hại da hoặc niêm mạc đặc biệt khi mô đã bị tổn thương do các vết loét hoặc các tổn thương khác. Viêm hoặc kích ứng miệng, thực quản, dạ dày, hoặc ruột có thể xảy ra do uống papain. Da có thể bị ngứa hoặc phồng rộp khi thoa papain lên da.
Ngưng dùng thuốc ngay và báo cáo cho thầy thuốc nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào kể sau.
Các triệu chứng dị ứng với thuốc:
- Có vấn đề về thở, hoặc thấy nặng ở ngực hay cổ họng
- Đau lồng ngực
- Phát ban trên da, nổi mẫn đỏ hoặc da bị ngứa, sưng.
Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra: bạn có thể có các tác dụng phụ sau, nhưng thuốc cũng có thể gây ra các tác dụng phụ khác.
- Kích ứng da (nổi mẫn đỏ, đỏ da, ngứa).
- Hen suyễn.

9. Tương tác với các thuốc khác

Để an toàn nên tránh dùng papain khi đang sử dụng warfarin. Papain làm tăng tác dụng chống đông của warfarin , có thể dẫn đến xuất huyết không mong muốn.
Về sự tương tác của enzyme papain với các polycation như protamine, polybrene, poly (L-Lysine), spermine, spermidine và polymer polyvinylpyrrolidone (PVP) trung tính, ở nồng độ thấp, các chất này tác động như là chất ức chế enzyme.
Các chế phẩm bổ sung sắt có thể làm simeticon kém hiệu quả. Dùng các chế phẩm bổ sung sắt ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng sản phẩm này.

10. Dược lý

Alpha amylase là một enzyme thủy giải tinh bột hoặc là hỗn hợp các enzyme lấy từ nấm như là Aspergillus oryzae hoặc từ các vi khuẩn không gây bệnh như Bacillus subtilis, có hoạt tính đặc trưng là chuyền tinh bột thành dextrin và maltose.
Papain là một hỗn hợp các enzyme thủy giải protein, được chiết xuất từ nước ép trái chưa chín của một loại cây nhiệt đới Caroica papaya, thường gọi là cây đu đủ. Papain được sử dụng làm chất hỗ trợ tiêu hóa và có tác động kháng viêm tiêu mủ.
Simeticone làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm chúng kết hợp lại. Simeticone được dùng trong điều trị đầy hơi và trướng bụng, dùng để loại trừ hơi, khí hoặc bọt ở đường tiêu hóa trước khi chụp hình phóng xạ hoặc nội soi đường tiêu hóa trên, và dùng làm giảm đầy bụng và rối loạn tiêu hóa.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

9
0
0
0
0