Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Hapacol Caps 500mg
Paracetamol 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Sodium starch glycolate, PVP K30, talc, magnesium stearate).
Tá dược vừa đủ 1 viên (Sodium starch glycolate, PVP K30, talc, magnesium stearate).
2. Công dụng của Hapacol Caps 500mg
Hapacol Caps điều trị các triệu chứng đau do đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hành kinh.
Hapacol Caps còn giúp hạ sốt ở người bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.
Hapacol Caps còn giúp hạ sốt ở người bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.
3. Liều lượng và cách dùng của Hapacol Caps 500mg
Người lớn uống 1 – 2 viên x 1 – 3 lần/ngày.
Bạn cũng có thể dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Bạn cũng có thể dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Hapacol Caps 500mg
Hapacol Caps chống chỉ định cho các trường hợp sau:
- Người quá mẫn với paracetamol.
- Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận.
- Người mắc các vấn đề sức khỏe như thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan.
- Người quá mẫn với paracetamol.
- Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận.
- Người mắc các vấn đề sức khỏe như thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan.
5. Thận trọng khi dùng Hapacol Caps 500mg
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính của paracetamol với gan, vì vậy bạn nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: chỉ nên dùng paracetamol thai khi thật cần.
Thời kỳ cho con bú: theo nghiên cứu ở phụ nữ dùng paracetamol trong khi cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Thời kỳ cho con bú: theo nghiên cứu ở phụ nữ dùng paracetamol trong khi cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ ít gặp của Hapacol Caps gồm:
- Da: ban da.
- Dạ dày – ruột: nôn, buồn nôn.
- Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.
- Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Các tác dụng phụ hiếm gặp gồm:
- Phản ứng quá mẫn.
- Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi bạn sử dụng thuốc.
- Da: ban da.
- Dạ dày – ruột: nôn, buồn nôn.
- Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.
- Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Các tác dụng phụ hiếm gặp gồm:
- Phản ứng quá mẫn.
- Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi bạn sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
10. Dược lý
Acetaminophen là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường. Ở liều điều trị, hiệu quả giảm đau,
hạ sốt tương đương Aspirin nhưng Acetaminophen ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cần bằng acid - base, không gây kích ứng,
xước hoặc chảy máu dạ dày. Acetaminophen hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ. Thuốc chuyển
hóa ở gan và thải trừ qua thận.
hạ sốt tương đương Aspirin nhưng Acetaminophen ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cần bằng acid - base, không gây kích ứng,
xước hoặc chảy máu dạ dày. Acetaminophen hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ. Thuốc chuyển
hóa ở gan và thải trừ qua thận.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều paracetamol do uống lặp lại liều lớn paracetamol đạt tới mức gây độc (7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày.
Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều paracetamol gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Khi nhiễm độc paracetamol nặng, bạn cần được điều trị hỗ trợ tích cực bằng cách rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl hoặc N – acetylcystein dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Trẻ phải dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn nếu trẻ uống thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol.
Khi cho uống, bác sĩ sẽ hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và trẻ phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Liều uống N – acetylcystein đầu tiên là 140 mg/kg thể trọng, sau đó dùng tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
Ngoài ra, bạn có thể được dùng Methionin, than hoạt tính hoặc thuốc tẩy muối.
Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều paracetamol gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Khi nhiễm độc paracetamol nặng, bạn cần được điều trị hỗ trợ tích cực bằng cách rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl hoặc N – acetylcystein dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Trẻ phải dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn nếu trẻ uống thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol.
Khi cho uống, bác sĩ sẽ hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và trẻ phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Liều uống N – acetylcystein đầu tiên là 140 mg/kg thể trọng, sau đó dùng tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
Ngoài ra, bạn có thể được dùng Methionin, than hoạt tính hoặc thuốc tẩy muối.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.