Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Paterlax
Trong mỗi gói 3g có chứa:
- Lactobacillus acidophilus: 9x10^5 CFU
- Bacillus clausii: 9x10^5 CFU
- Fructo oligosaccharide (FOS): 2000mg
- L-Lysine HCL: 50mg
- Sorbitol: 25mg
- Kẽm Gluconat: 7mg
Phụ liều: saccharose, lactose, magnesium stearat, natri benzoat, hương cam vừa đủ 3g
- Lactobacillus acidophilus: 9x10^5 CFU
- Bacillus clausii: 9x10^5 CFU
- Fructo oligosaccharide (FOS): 2000mg
- L-Lysine HCL: 50mg
- Sorbitol: 25mg
- Kẽm Gluconat: 7mg
Phụ liều: saccharose, lactose, magnesium stearat, natri benzoat, hương cam vừa đủ 3g
2. Công dụng của Paterlax
Bổ sung chất xơ, lợi khuẩn hỗ trợ duy trì hệ vi sinh đường ruột, giúp cải thiện táo bón và giảm các rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn ruột.
3. Liều lượng và cách dùng của Paterlax
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 1 gói/lần, 1 lần/ngày.
- Trẻ từ từ 7 đến 12 tuổi: 1 gói/lần, 2 lần/ngày.
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 gói/lần, 2-3 lần/ngày.
- Phụ nữ có thai: 1 gói/lần, 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng (Liều khuyên dùng: 1/2 - 1 gói/ngày
- Nên uống sau bữa ăn, pha toàn bộ vào 200ml nước uống. Có thể pha với sữa, bột hoăc cháo, khuấy đều và uống ngay
- Trẻ từ từ 7 đến 12 tuổi: 1 gói/lần, 2 lần/ngày.
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 gói/lần, 2-3 lần/ngày.
- Phụ nữ có thai: 1 gói/lần, 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng (Liều khuyên dùng: 1/2 - 1 gói/ngày
- Nên uống sau bữa ăn, pha toàn bộ vào 200ml nước uống. Có thể pha với sữa, bột hoăc cháo, khuấy đều và uống ngay
4. Đối tượng sử dụng
- Người bị táo bón, người có chế độ ăn ít chất xơ.
- Người bị rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn ruột hoặc do sử dụng kháng sinh kéo dài với các biểu hiện; đầy hơi, trướng bụng, đi ngoài phần sống, ăn không tiêu
- Người bị rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn ruột hoặc do sử dụng kháng sinh kéo dài với các biểu hiện; đầy hơi, trướng bụng, đi ngoài phần sống, ăn không tiêu
5. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C.
6. Lưu ý
- Sản phẩm này không phải là thuốc không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
- Không sử dụng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Không sử dụng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.