Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Apigel Plus
Nhôm hydroxyd 80mg
Magnesi hydroxyd 80mg
Simethicon 8mg
Magnesi hydroxyd 80mg
Simethicon 8mg
2. Công dụng của Apigel Plus
Điều trị các triệu chứng do tăng acid dạ dày
3. Liều lượng và cách dùng của Apigel Plus
Liều dùng:
Người lớn (bao gồm người cao tuổi) và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2,5 – 5 ml/ lần, 4 lần/ ngày.
Trẻ em từ 5 – 12 tuổi: Uống tối đa 2,5 ml/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Không uống quá 2,5 ml/ lần, 3 lần/ ngày.
Cách dùng:
Lắc đều gói trước khi uống.
Dùng thìa cà phê để đong liều, 1 thìa cà phê tương đương với 5 ml.
Uống sau bữa ăn 20 phút – 1 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Người lớn (bao gồm người cao tuổi) và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2,5 – 5 ml/ lần, 4 lần/ ngày.
Trẻ em từ 5 – 12 tuổi: Uống tối đa 2,5 ml/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Không uống quá 2,5 ml/ lần, 3 lần/ ngày.
Cách dùng:
Lắc đều gói trước khi uống.
Dùng thìa cà phê để đong liều, 1 thìa cà phê tương đương với 5 ml.
Uống sau bữa ăn 20 phút – 1 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
4. Chống chỉ định khi dùng Apigel Plus
Thuốc Apigel-Plus không được sử dụng trong các trường hợp:
Người bệnh bị mẫn cảm với nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd, simethicon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh bị suy nhược nặng hoặc bị suy thận.
Người bệnh bị giảm nồng độ phosphat trong máu.
Người bệnh bị mẫn cảm với nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd, simethicon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh bị suy nhược nặng hoặc bị suy thận.
Người bệnh bị giảm nồng độ phosphat trong máu.
5. Thận trọng khi dùng Apigel Plus
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng: Dùng đúng liều và đúng cách; Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn; Nếu sau 2 tuần các triệu chứng bệnh không được cải thiện, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý khi sử dụng: Dùng đúng liều và đúng cách; Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn; Nếu sau 2 tuần các triệu chứng bệnh không được cải thiện, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với phụ nữ mang thai: tính an toàn của thuốc chưa được chứng minh cho phụ nữ có thai,cần sử dụng thận trọng và tránh sử dụng liều cao kéo dài.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: nhôm và magie có thể đi qua sữa mẹ với lượng rất nhỏ do đó cần thận trọng khi dùng cho bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: nhôm và magie có thể đi qua sữa mẹ với lượng rất nhỏ do đó cần thận trọng khi dùng cho bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
- Liên quan tới nhôm hydroxyd: Có thể gặp tình trạng táo bón. Sử dụng liều cao và kéo dài thuốc kháng acid có chứa nhôm gây cản trở sự hấp thu của phosphat từ đó dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp xương và loãng xương.
- Liên quan tới magnesi hydroxyd: Có thể gặp tình trạng tiêu chảy. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận có thể bị nặng hơn.
- Liên quan tới magnesi hydroxyd: Có thể gặp tình trạng tiêu chảy. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận có thể bị nặng hơn.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc có thể tương tác khi sử dụng cùng thuốc chứa muối Fe, thuốc kháng thụ thể H2, tetracycline, ketoconazol, fluoroquinolon, norfloxacin, thuốc dạng viên bao tan trong ruột, ciprofloxacin, methenamine, mecamylamine, Na polystyrene sulfonate resin.
10. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.