Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Novolax Novocare
Fructose oligosaccharide (FOS) 200mg
Bột mận 10mg
Chiết xuất yến mạch 5mg
Pectin táo 5mg
Ngoài ra còn có các phụ liệu khác bao gồm: Chất điều vị (INS 420), chất chống oxi hóa và điều chỉnh độ acid (INS 330, INS 331iii), chất bảo quản (INS 221), nước tinh khiết vừa đủ 1ml.
Bột mận 10mg
Chiết xuất yến mạch 5mg
Pectin táo 5mg
Ngoài ra còn có các phụ liệu khác bao gồm: Chất điều vị (INS 420), chất chống oxi hóa và điều chỉnh độ acid (INS 330, INS 331iii), chất bảo quản (INS 221), nước tinh khiết vừa đủ 1ml.
2. Công dụng của Novolax Novocare
Bổ sung chất xơ, làm mềm và xốp phân, từ đó dễ đẩy phân ra ngoài cơ thể.
Hỗ trợ cải thiện tình trạng táo bón kéo dài.
Bổ sung một lượng lớn vi khuẩn có lợi cho đại tràng.
Điều chỉnh, cân bằng lại PH, tạo môi trường acid nhẹ PH = 5,9 có tác dụng lớn trong việc ức chế sự phát triển của vi khuẩn có hại.
Hỗ trợ cải thiện tình trạng táo bón kéo dài.
Bổ sung một lượng lớn vi khuẩn có lợi cho đại tràng.
Điều chỉnh, cân bằng lại PH, tạo môi trường acid nhẹ PH = 5,9 có tác dụng lớn trong việc ức chế sự phát triển của vi khuẩn có hại.
3. Liều lượng và cách dùng của Novolax Novocare
- Dùng trước bữa ăn
- Sử dụng Novolax theo đường uống. Sản phẩm có thể dùng trực tiếp hoặc pha loãng với nước để dùng.
- Đối tượng trẻ em dưới 2 tuổi
+ Liều khởi đầu:Ngày uống 1 ống 10ml/ 1 lần, dùng trong 1 – 2 ngày
+ Liều duy trì: Ngày uống 5ml
- Đối tượng trẻ em trên 2 tuổi
+ Liều khởi đầu: Ngày uống 1 – 2 ống
+ Liều duy trì: Ngày uống ½ – 1 ống
- Phụ nữ mang thai hoặc sau sinh
+ Liều khởi đầu: Ngày uống 2 – 3 ống/ lần
+ Liều duy trì: Ngày uống 1 ống/lần
- Người lớn
+ Liều khởi đầu: Ngày uống 2 – 3 ống/ lần
+ Liều duy trì: Ngày uống 1 ống/lần
- Sử dụng Novolax theo đường uống. Sản phẩm có thể dùng trực tiếp hoặc pha loãng với nước để dùng.
- Đối tượng trẻ em dưới 2 tuổi
+ Liều khởi đầu:Ngày uống 1 ống 10ml/ 1 lần, dùng trong 1 – 2 ngày
+ Liều duy trì: Ngày uống 5ml
- Đối tượng trẻ em trên 2 tuổi
+ Liều khởi đầu: Ngày uống 1 – 2 ống
+ Liều duy trì: Ngày uống ½ – 1 ống
- Phụ nữ mang thai hoặc sau sinh
+ Liều khởi đầu: Ngày uống 2 – 3 ống/ lần
+ Liều duy trì: Ngày uống 1 ống/lần
- Người lớn
+ Liều khởi đầu: Ngày uống 2 – 3 ống/ lần
+ Liều duy trì: Ngày uống 1 ống/lần
4. Đối tượng sử dụng
Đối tượng trẻ em, phụ nữ có thai, người lớn gặp phải tình trạng táo bón, khó đi đại tiện.
Đối tượng bị trĩ mà nguyên nhân do táo bón lâu ngày.
Đối tượng muốn bổ sung chất xơ, hỗ trợ nhuận tràng.
Đối tượng gặp vấn đề về rối loạn đường tiêu hóa.
Đối tượng bị trĩ mà nguyên nhân do táo bón lâu ngày.
Đối tượng muốn bổ sung chất xơ, hỗ trợ nhuận tràng.
Đối tượng gặp vấn đề về rối loạn đường tiêu hóa.
5. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
6. Lưu ý
Liều lượng trên chỉ là tham khảo. tùy theo tình trạng cũng như mức độ của mỗi người để tùy chỉnh liều lượng cho phù hợp.
Tùy theo cơ địa của mỗi người, kết hợp chế độ ăn uống bổ sung nhiều chất xơ để thu được hiệu quả tối ưu nhất.
Tùy theo cơ địa của mỗi người, kết hợp chế độ ăn uống bổ sung nhiều chất xơ để thu được hiệu quả tối ưu nhất.