Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của siro PALUZINE
Thành phần mỗi ống chứa:
Kẽm (dưới dạng Kẽm gluconat) 10mg.
Kẽm (dưới dạng Kẽm gluconat) 10mg.
2. Công dụng của siro PALUZINE
Bổ sung kẽm hằng ngày với các trường hợp chế độ dinh dưỡng không đảm bảo.
Sử dụng kết hợp cùng các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài.
Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các trường hợp thiếu kẽm như: trẻ còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng, khó ngủ, khóc đêm.
Người bị rối loạn tiêu hóa, chán ăn, ăn không ngon.
Nhiễm trùng da, vết thương lâu lành.
Khô mắt, quáng gà.
Phụ nữ mang thai và cho con bú, người có chế độ ăn kiêng.
Sử dụng kết hợp cùng các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài.
Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các trường hợp thiếu kẽm như: trẻ còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng, khó ngủ, khóc đêm.
Người bị rối loạn tiêu hóa, chán ăn, ăn không ngon.
Nhiễm trùng da, vết thương lâu lành.
Khô mắt, quáng gà.
Phụ nữ mang thai và cho con bú, người có chế độ ăn kiêng.
3. Liều lượng và cách dùng của siro PALUZINE
Thuốc được sử dụng theo đường uống, sử dụng sau bữa ăn.
Trẻ em dưới 6 tuổi: ngày nửa ống tương đương 2,5ml.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: ngày 1 ống.
Phụ nữ mang thai và cho con bú: ngày 2 ống.
Cách sử dụng
Sử dụng đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ. Không vượt quá liều lượng đã khuyến cáo.
Trẻ em dưới 6 tuổi: ngày nửa ống tương đương 2,5ml.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: ngày 1 ống.
Phụ nữ mang thai và cho con bú: ngày 2 ống.
Cách sử dụng
Sử dụng đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ. Không vượt quá liều lượng đã khuyến cáo.
4. Chống chỉ định khi dùng siro PALUZINE
Không sử dụng cho người có mẫn cảm với kẽm gluconat hoặc các thành phần khác có trong sản phẩm.
5. Thận trọng khi dùng siro PALUZINE
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Tránh bổ sung kẽm khi đang trong giai đoạn có loét dạ dày đang tiến triển hoặc nôn ói cấp tính.
Tránh bổ sung kẽm khi đang trong giai đoạn có loét dạ dày đang tiến triển hoặc nôn ói cấp tính.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Có thể sử dụng trên đối tượng phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ trước khi bắt đầu sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiện chưa ghi nhận tác dụng phụ nào đáng chú ý.
Có thể gặp một số trường hợp như đau bụng, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày. Các triệu chứng này xảy ra nhiều hơn nếu sử dụng thuốc lúc đói và điều này có thể khắc phục bằng cách uống trong bữa ăn.
Có thể gặp một số trường hợp như đau bụng, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày. Các triệu chứng này xảy ra nhiều hơn nếu sử dụng thuốc lúc đói và điều này có thể khắc phục bằng cách uống trong bữa ăn.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa ghi nhận tương tác đặc biệt nào. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bạn có ý định dùng chung Paluzine 10mg/5ml với bất kỳ dược phẩm hay thực phẩm chức năng khác.
Tuy nhiên tránh uống đồng thời cùng các chế phẩm chứa đồng, Sắt và Canxi để tránh tương tác không mong muốn xảy ra. Nên uống cách nhau 2-3 giờ.
Tuy nhiên tránh uống đồng thời cùng các chế phẩm chứa đồng, Sắt và Canxi để tránh tương tác không mong muốn xảy ra. Nên uống cách nhau 2-3 giờ.
10. Dược lý
Dược lực
Kẽm gluconat tham gia vào quá trình chuyển hóa protein, carbohydrate, và lipid. Đặc biệt, Kẽm tham gia vào quá trình tổng hợp protein, quá trình cần thiết cho sự phát triển tế bào, sửa chữa và duy trì cấu trúc của toàn bộ cơ thể. Ngoài ra, Kẽm có vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch. Nó giúp tăng cường sức đề kháng của cơ thể, đặc biệt là trong việc phát hiện và tiêu diệt các vi khuẩn và vi rút gây bệnh. Kẽm cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân đôi tế bào, duy trì sức khỏe của tế bào và cấu trúc của DNA. Một số chức năng khác của Kẽm bao gồm hỗ trợ quá trình thị giác, duy trì sức khỏe của tóc, da, và móng, cũng như hỗ trợ quá trình tiêu hóa thức ăn. Vì vậy, Kẽm gluconat rất cần thiết cho sự phát triển và duy trì sức khỏe toàn diện của cơ thể,
Dược động
Hấp thu: Kẽm có khả năng liên kết với các nhóm hydryl, amino, imidozol acid và các phân tử hữu cơ khác. Quá trình hấp thụ chủ yếu diễn ra tại tá tràng, sau đó kẽm gắn kết lỏng lẻo với protein huyết tương và nhanh chóng được phân phối đến các mô trong cơ thể. Trong huyết tương, nồng độ kẽm có thể giảm ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Tại tá tràng, kẽm trong Paluzine có thể gặp sự giảm sinh khả dụng khi có mặt các chất như oxylat, phosphat, canxi, đồng và đồng thời tăng sinh khả dụng khi có mặt của glucose, các amino acid, iodoquinol và các chất tạo phức chelat.
Phân bố: Kẽm được phân bố rộng rãi trong tất cả các mô của cơ thể, đặc biệt có nồng độ cao ở tuyến tiền liệt và mạch mạc mắt. Khoảng 1% kẽm được tìm thấy trong huyết tương và dịch ngoại bào, trong đó khoảng 70% kết hợp với albumin, phần còn lại kết hợp chủ yếu với a2– macroglobulin.
Thải trừ: được đào thải qua tuỵ và đường ruột.
Kẽm gluconat tham gia vào quá trình chuyển hóa protein, carbohydrate, và lipid. Đặc biệt, Kẽm tham gia vào quá trình tổng hợp protein, quá trình cần thiết cho sự phát triển tế bào, sửa chữa và duy trì cấu trúc của toàn bộ cơ thể. Ngoài ra, Kẽm có vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch. Nó giúp tăng cường sức đề kháng của cơ thể, đặc biệt là trong việc phát hiện và tiêu diệt các vi khuẩn và vi rút gây bệnh. Kẽm cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân đôi tế bào, duy trì sức khỏe của tế bào và cấu trúc của DNA. Một số chức năng khác của Kẽm bao gồm hỗ trợ quá trình thị giác, duy trì sức khỏe của tóc, da, và móng, cũng như hỗ trợ quá trình tiêu hóa thức ăn. Vì vậy, Kẽm gluconat rất cần thiết cho sự phát triển và duy trì sức khỏe toàn diện của cơ thể,
Dược động
Hấp thu: Kẽm có khả năng liên kết với các nhóm hydryl, amino, imidozol acid và các phân tử hữu cơ khác. Quá trình hấp thụ chủ yếu diễn ra tại tá tràng, sau đó kẽm gắn kết lỏng lẻo với protein huyết tương và nhanh chóng được phân phối đến các mô trong cơ thể. Trong huyết tương, nồng độ kẽm có thể giảm ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Tại tá tràng, kẽm trong Paluzine có thể gặp sự giảm sinh khả dụng khi có mặt các chất như oxylat, phosphat, canxi, đồng và đồng thời tăng sinh khả dụng khi có mặt của glucose, các amino acid, iodoquinol và các chất tạo phức chelat.
Phân bố: Kẽm được phân bố rộng rãi trong tất cả các mô của cơ thể, đặc biệt có nồng độ cao ở tuyến tiền liệt và mạch mạc mắt. Khoảng 1% kẽm được tìm thấy trong huyết tương và dịch ngoại bào, trong đó khoảng 70% kết hợp với albumin, phần còn lại kết hợp chủ yếu với a2– macroglobulin.
Thải trừ: được đào thải qua tuỵ và đường ruột.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều
Chưa ghi nhận báo cáo lâm sàng về quá liều thuốc Paluzine 10mg/5ml. Nếu như không may dùng quá liều lượng được chỉ định thì hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ tư vấn, kiểm tra.
Chưa ghi nhận báo cáo lâm sàng về quá liều thuốc Paluzine 10mg/5ml. Nếu như không may dùng quá liều lượng được chỉ định thì hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ tư vấn, kiểm tra.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.