Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Mô tả sản phẩm SENCI FLAMEN
* Cơ chế tác dụng của dược liệu
Đảng sâm: có tác dụng bổ trung ích khí, chân tay yếu mỏi.
Ba kích: có tác dụng ôn thận, trợ dương, mạnh gân cốt, khử phong thấp. Dùng chữa dương ủy, phong thấp cước khí, gân cốt yếu, mềm, lưng gối mỏi đau, người âm hư, hỏa thịnh. Bổ trí não và tinh khí, bệnh liệt dương, sớm xuất tinh, di mộng tinh.
Tục đoạn: vào 2 kinh can và thận. Có tác dụng bổ can, thận, nối gân xương, thông huyết mạch, chữa đau lưng, di tinh.
Cẩu tích: bổ gan thận, mạnh gân cốt, trừ phong thấp. Dùng chữa các chứng bệnh phong tê thấp, chân tay nhức mỏi, đau lưng, đau dây thần kinh tọa, đái dắt, tiểu tiện nhiều lần, khí hư bạch đới.
Thục địa: vào 3 kinh: Tâm, Can, Thận. Có tác dụng nuôi thận, dưỡng âm, bổ thận, làm đen râu tóc, sáng tai mắt.
Thỏ ty tử: vào 2 kinh can và thận. Có tác dụng bổ can, thận ích tinh tủy, mạnh gân cốt, chân lưng mỏi đau, tiểu tiện đục. Chữa bệnh liệt dương, di tinh, đau lưng, mỏi gối, tai ù, mắt mờ.
Huyết đằng: có khả năng khử phong thấp, thông kinh lạc, khỏe gân cốt, chữa đau lưng đau mình, bổ huyết.
Khiếm thực: vào 2 kinh tỳ và thận; có tác dụng bổ tỳ, ích thận, sáp tinh (xuất tinh sớm), chữa di tinh, tiểu tiện không chủ động, di mộng tinh, hoạt tinh.
Ngưu tất: vào 2 kinh can và thận; có tác dụng phá huyết, hành ứ, bổ can thận, mạnh gân cốt.
Sà sàng: vào kinh thận và tam tiêu. Tác dụng cường dương, ích thận, khử phong táo thấp, dùng chữa liệt dương, bộ phận sinh dục ẩm ngứa.
Nhục thung dung: có tác dụng tư âm, bổ thận, ích tinh, huyết, tráng dương hoạt trường. Dùng trong những trường hợp bị liệt dương, lứng gối lạnh đau.
Đương quy: vào 3 kinh tâm, can, tỳ; có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, hoạt trường.
Đỗ trọng: vào 2 kinh can và thận; có tác dụng bổ can thận, mạnh gân cốt. Dùng chữa đau lưng, đi tiểu nhiều, chân tay mềm yếu.
Liên tu: chữa di mộng tinh
Hồng hoa: vào 2 kinh tâm và can. Hồng hoa có tác dụng phá ứ huyết sinh huyết mới, hoạt huyết.
Hoài sơn: vào 4 kinh tỳ, vị, phế và thận. Dùng trong các trường hợp di tinh, đi đái đêm, mồ hôi trộm, tiểu tiện nhiều lần.
Cá ngựa: Có tác dụng làm ấm thận, thông mạch, tăng khả năng sinh lý, cường dương.
Bổ cốt toái: vào 2 kinh can và thận; có tác dụng bổ thận, trị đau xương, hành huyết, phá huyết ứ; dùng chữa đau gân xương, bầm dập xương, bong gân, thận hư.
Đảng sâm: có tác dụng bổ trung ích khí, chân tay yếu mỏi.
Ba kích: có tác dụng ôn thận, trợ dương, mạnh gân cốt, khử phong thấp. Dùng chữa dương ủy, phong thấp cước khí, gân cốt yếu, mềm, lưng gối mỏi đau, người âm hư, hỏa thịnh. Bổ trí não và tinh khí, bệnh liệt dương, sớm xuất tinh, di mộng tinh.
Tục đoạn: vào 2 kinh can và thận. Có tác dụng bổ can, thận, nối gân xương, thông huyết mạch, chữa đau lưng, di tinh.
Cẩu tích: bổ gan thận, mạnh gân cốt, trừ phong thấp. Dùng chữa các chứng bệnh phong tê thấp, chân tay nhức mỏi, đau lưng, đau dây thần kinh tọa, đái dắt, tiểu tiện nhiều lần, khí hư bạch đới.
Thục địa: vào 3 kinh: Tâm, Can, Thận. Có tác dụng nuôi thận, dưỡng âm, bổ thận, làm đen râu tóc, sáng tai mắt.
Thỏ ty tử: vào 2 kinh can và thận. Có tác dụng bổ can, thận ích tinh tủy, mạnh gân cốt, chân lưng mỏi đau, tiểu tiện đục. Chữa bệnh liệt dương, di tinh, đau lưng, mỏi gối, tai ù, mắt mờ.
Huyết đằng: có khả năng khử phong thấp, thông kinh lạc, khỏe gân cốt, chữa đau lưng đau mình, bổ huyết.
Khiếm thực: vào 2 kinh tỳ và thận; có tác dụng bổ tỳ, ích thận, sáp tinh (xuất tinh sớm), chữa di tinh, tiểu tiện không chủ động, di mộng tinh, hoạt tinh.
Ngưu tất: vào 2 kinh can và thận; có tác dụng phá huyết, hành ứ, bổ can thận, mạnh gân cốt.
Sà sàng: vào kinh thận và tam tiêu. Tác dụng cường dương, ích thận, khử phong táo thấp, dùng chữa liệt dương, bộ phận sinh dục ẩm ngứa.
Nhục thung dung: có tác dụng tư âm, bổ thận, ích tinh, huyết, tráng dương hoạt trường. Dùng trong những trường hợp bị liệt dương, lứng gối lạnh đau.
Đương quy: vào 3 kinh tâm, can, tỳ; có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, hoạt trường.
Đỗ trọng: vào 2 kinh can và thận; có tác dụng bổ can thận, mạnh gân cốt. Dùng chữa đau lưng, đi tiểu nhiều, chân tay mềm yếu.
Liên tu: chữa di mộng tinh
Hồng hoa: vào 2 kinh tâm và can. Hồng hoa có tác dụng phá ứ huyết sinh huyết mới, hoạt huyết.
Hoài sơn: vào 4 kinh tỳ, vị, phế và thận. Dùng trong các trường hợp di tinh, đi đái đêm, mồ hôi trộm, tiểu tiện nhiều lần.
Cá ngựa: Có tác dụng làm ấm thận, thông mạch, tăng khả năng sinh lý, cường dương.
Bổ cốt toái: vào 2 kinh can và thận; có tác dụng bổ thận, trị đau xương, hành huyết, phá huyết ứ; dùng chữa đau gân xương, bầm dập xương, bong gân, thận hư.
2. Thành phần của SENCI FLAMEN
Cho 1 viên nang 500mg gồm:
Đảng sâm: 250mg
Ba kích: 250mg
Tục đoạn: 200mg
Cẩu tích: 150mg
Thục địa: 200mg
Thỏ ty tử: 150mg
Huyết đằng: 150mg
Khiếm thực: 150mg
Ngưu tất: 100mg
Sà sàng: 50mg
Nhục thung dung: 250mg
Đương quy: 60mg
Nhục quế: 60mg
Đỗ trọng: 150mg
Hồng hoa: 100mg
Liên tử: 100mg
Hoài sơn: 200mg
Bổ cốt toái: 100mg
400mg cao tổng hợp dược liệu:
Cá ngựa: 10mg
Tá dược: Bột talc hoặc tinh bột sắn vừa đủ 1 viên.
Đảng sâm: 250mg
Ba kích: 250mg
Tục đoạn: 200mg
Cẩu tích: 150mg
Thục địa: 200mg
Thỏ ty tử: 150mg
Huyết đằng: 150mg
Khiếm thực: 150mg
Ngưu tất: 100mg
Sà sàng: 50mg
Nhục thung dung: 250mg
Đương quy: 60mg
Nhục quế: 60mg
Đỗ trọng: 150mg
Hồng hoa: 100mg
Liên tử: 100mg
Hoài sơn: 200mg
Bổ cốt toái: 100mg
400mg cao tổng hợp dược liệu:
Cá ngựa: 10mg
Tá dược: Bột talc hoặc tinh bột sắn vừa đủ 1 viên.
3. Công dụng của SENCI FLAMEN
Giúp bổ thận, tráng dương, ích tinh
Hỗ trợ tăng cường sức khỏe sinh lý nam giới
Giảm tình trạng đau lưng, mỏi gối.
Hạn chế quá trình mãn dục nam.
Hỗ trợ tăng cường sức khỏe sinh lý nam giới
Giảm tình trạng đau lưng, mỏi gối.
Hạn chế quá trình mãn dục nam.
4. Liều lượng và cách dùng của SENCI FLAMEN
Dùng tăng cường cho bổ thận và phục hồi sinh lý, ích tinh: Uống 2 – 3 viên/lần x 2 lần/ngày – vào trước ăn sáng khoảng 30 phút và trước ngủ tối 1 giờ
Dùng duy trì: Uống 1 – 2 viên/lần x 2 lần/ngày
Dùng duy trì: Uống 1 – 2 viên/lần x 2 lần/ngày
5. Đối tượng sử dụng
Dùng cho nam giới trưởng thành có các biểu hiện suy giảm sinh lý như rối loạn cương dương, giảm ham muốn, xuất tinh sớm, đau lưng, mỏi gối, tiểu đêm, tiểu nhiều lần do thận yếu.
Nam giới có dự định sinh con.
Nam giới có dự định sinh con.
6. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
7. Lưu ý
Để có hiệu quả cao, không nên ăn các thứ quá cay, nóng, sống, lạnh, khó tiêu; hạn chế uống rượu, bia trong thời gian dùng thuốc
Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 15 tuổi không dùng
Thực phẩm này không phải là thuốc và không thể dùng để thay thế thuốc chữa bệnh.
Không dùng cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 15 tuổi không dùng
Thực phẩm này không phải là thuốc và không thể dùng để thay thế thuốc chữa bệnh.
Không dùng cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.