Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của NOIGEL
Mỗi gói (15 ml) chứa:
Hoạt chất: Magnesi aluminosilicat (USP32-NF27) 1g
Tá dược: Glycerin đậm đặc 0,9g, nhựa silicon 0,0333 g, D-Manitol 1,65g, avicel RC-591 vừa đủ, carboxymethylcellulose natri vừa đủ, dầu bạc hà vừa dù, tinh dầu cam vừa du, chlorhexidin acetat 0,0018 g. hydrochloric acid vừa đủ, nước tinh khiết vừa đủ.
Hoạt chất: Magnesi aluminosilicat (USP32-NF27) 1g
Tá dược: Glycerin đậm đặc 0,9g, nhựa silicon 0,0333 g, D-Manitol 1,65g, avicel RC-591 vừa đủ, carboxymethylcellulose natri vừa đủ, dầu bạc hà vừa dù, tinh dầu cam vừa du, chlorhexidin acetat 0,0018 g. hydrochloric acid vừa đủ, nước tinh khiết vừa đủ.
2. Công dụng của NOIGEL
Noigel được chỉ định điều trị các triệu chứng viêm loét dạ dày tá tràng: đau vùng thượng vị, đầy hơi, ợ chua, ợ hơi, nôn, buồn nôn, cảm giác rát bỏng vùng dạ dày hay thực quan.
3. Liều lượng và cách dùng của NOIGEL
Uống 0,5 – 1g/lần x 3-4 lần/ngày giữa các bữa ăn.
Liều có thể điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Lắc kỹ gói thuốc trước khi uống.
Liều có thể điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Lắc kỹ gói thuốc trước khi uống.
4. Chống chỉ định khi dùng NOIGEL
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng NOIGEL
Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân sau:
Những bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Những bệnh nhân có hoạt động tim bất thường.
Bệnh nhân có lượng magnesi trong cơ thể tăng cao.
Những bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Những bệnh nhân có hoạt động tim bất thường.
Bệnh nhân có lượng magnesi trong cơ thể tăng cao.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu dùng thuốc cho phụ nữ mang thai cho con bú do vậy nên thận trọng khi
dùng.
dùng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Đường tiêu hóa: Đôi khi gây tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón và khô miệng.
Tác dụng không mong muốn khác: Đôi khi có thể bị ngứa.
Tác dụng không mong muốn khác: Đôi khi có thể bị ngứa.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc có thể ức chế hấp thụ các tetracycline
- Thuốc có thể ảnh hưởng lên hấp thu và bài tiết một số thuốc do tăng pH đường tiêu hóa.
- Thuốc có thể ảnh hưởng lên hấp thu và bài tiết một số thuốc do tăng pH đường tiêu hóa.
10. Dược lý
Magnesi aluminosilicat là một antacid, có khả năng tăng pH của dịch tiết dạ dày. Với liều dùng thông thường, nhìn chung các antacid chi tăng và duy trì pH dạ dày không quá 4,0-5,0. Mặc dù các antacid không trung hòa hết acid dạ dày, nhưng tăng pH dạ dày từ 1,3 đến 2,3 đơn vị cũng đã trung hòa khoảng 90%, và nếu tăng pH lên 3,3 đơn vị thi đã trung hòa khoảng 99% acid dạ dày. Kết quả, lượng acid khuếch tán ngược trở lại qua niêm mạc dạ dày và lượng acid đến tá tràng giảm đi. Chưa rõ cần trung hòa bao nhiều hay trung hòa trong bao lâu thì tối ưu cho việc chữa lành các vết loét dạ dày, tuy nhiên, hầu hết các nhà lâm sàng tin rằng pH dạ dày nên được duy trì trong khoảng từ 3-3,5 trong 24 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Có thể làm tăng cao lượng magnesi khi dùng quá liều kéo dài, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Dừng thuốc nếu cần.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ không quá 30°C.