Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Axofen
Hoạt chất: Fexofenadin Hydrochlorid 30 mg
Tá dược: Sucrose, Disodium Edetate, Methylparaben, Propylparaben, Xanthan Gum, Sodium Chloride, Poloxamer 407, Sodium Dihydrogen Phosphate Dihydrate, Disodium Hydrogen Phosphate Dihydrate, Polysorbate 80, Manitol, Saccharin Sodium, Honey Flavour, Nước tinh khiết.
Tá dược: Sucrose, Disodium Edetate, Methylparaben, Propylparaben, Xanthan Gum, Sodium Chloride, Poloxamer 407, Sodium Dihydrogen Phosphate Dihydrate, Disodium Hydrogen Phosphate Dihydrate, Polysorbate 80, Manitol, Saccharin Sodium, Honey Flavour, Nước tinh khiết.
2. Công dụng của Axofen
Viêm mũi dị ứng theo mùa: Fexofenadine được chỉ định để làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em > 6 tuổi. Các triệu chứng như là hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, mũi cổ họng, mắt dổ và chảy nước.
Chứng mày đay mãn tính hay tự phát: Fexofenadine cũng được chỉ định để điều trị các biểu hiện trên da không có biến chứng của bệnh nổi mày đay tự phát mãn tính. Làm giảm ngứa và mày đay đáng kể.
Chứng mày đay mãn tính hay tự phát: Fexofenadine cũng được chỉ định để điều trị các biểu hiện trên da không có biến chứng của bệnh nổi mày đay tự phát mãn tính. Làm giảm ngứa và mày đay đáng kể.
3. Liều lượng và cách dùng của Axofen
Viêm mũi dị ứng theo mùa & chứng mày đay mãn tính hay tự phát:
Người lớn, trẻ em > 12 tuổi: 60mg x 2 lần mỗi ngày hay 180mg x 2 lần mỗi ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg hay 1 thìa cà phê x 2 lần mỗi ngày.
Chứng mày đay mãn tính hay tự phát:
Người lớn: 60mg x 2 lần mỗi ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg hay 1 thìa cà phê x 2 lần mỗi ngày.
Người lớn, trẻ em > 12 tuổi: 60mg x 2 lần mỗi ngày hay 180mg x 2 lần mỗi ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg hay 1 thìa cà phê x 2 lần mỗi ngày.
Chứng mày đay mãn tính hay tự phát:
Người lớn: 60mg x 2 lần mỗi ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg hay 1 thìa cà phê x 2 lần mỗi ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Axofen
Chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với Fexofenadine hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Axofen
Như hầu hết các thuốc mới, chỉ có rất ít số liệu về người cao tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
Nên dùng Fexofenadin Hydrochlorid cẩn thận ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt này.
Tính an toàn và hiệu quả của Fexofenadin lên bệnh nhân nhi dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu.
Nên dùng Fexofenadin Hydrochlorid cẩn thận ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt này.
Tính an toàn và hiệu quả của Fexofenadin lên bệnh nhân nhi dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai Không có đầy đủ số liệu về sự sử dụng Fexofenadine Hydrochloride ở phụ nữ mang thai. Không nên dùng thuốc trong thai kỳ, ngoại trừ trường hợp thật sự cần thiết và độ an toàn với thai nhi được đảm bảo.
Bà mẹ cho con bú
Không có số liệu về sử dụng Fexofenadin ở phụ nữ cho con bú. Cần thận trọng khi dùng Fexofenadin cho phụ nữ cho con bú.
Bà mẹ cho con bú
Không có số liệu về sử dụng Fexofenadin ở phụ nữ cho con bú. Cần thận trọng khi dùng Fexofenadin cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Fexofenadine hydrochloride không có tác dụng đáng kể trên chức năng của hệ thần kinh trung ương. Tuy nhiên, để nhận biết bệnh nhân nhạy cảm có phản ứng bất thường với thuốc. Nên kiểm tra tính đáp ứng của mỗi bệnh nhân trước khi lái xe hay thực hiện các thao tác phức tạp.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ của thuốc Axofen Oral Suspension gần như là những tác dụng nhận thấy được từ giả dược. Các phản ứng phụ thường được nhận thấy như nhức đầu, khó tiêu, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, đau thắt ngực, khó thở.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời Fexofenadin Hydrochlorid với Ketoconazol hay Erythromycin có thể làm tăng hàm lượng của Fexofenadin trong huyết tương. Thuốc kháng acid có chứa nhôm hay magiê có thể làm giảm sự hấp thu Fexofenadin. Nước ép trái cây bưởi, cam và táo có thể làm giảm sinh khả dụng của Fexofenadin.
10. Dược lý
Fexofenadine hydrochloride là một thuốc kháng sinh histamin H1 không gây buồn ngủ. Fexofenadine là chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của terfenadine.
Các nghiên cứu về nổi quầng mày đay do histamin ở người, dùng fexofenadine hydrochloride một lần và hai lần/ ngày cho thấy: thuốc thể hiện tác dụng kháng sinh histamin trong vòng 1 giờ, đạt mức tối đa sau 6 giờ và tác dụng kéo dài trong 24h. Không có bằng chứng về sự dung nạp đối với các tác dụng này sau 28 ngày dùng thuốc.
Các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa cho thấy liều dùng 120 mg là đủ có hiệu quả trong vòng 24 giờ. Không có sự khác biệt đáng kể ở đoạn QT ở các bệnh nhân viêm mũi đị ứng theo mùa dùng fexofenadin hydrochlorid ở liều lên đến 240 mg x 2 lần/ngày x 2 tuần so với giả dược. Cũng vậy, không có sự thay đổi đáng kể ở đoạn QT ở các người khỏe mạnh đùng fexofenadin hydrochlorid ở liều 60 mg x 2 lần/ngày x 6 tháng, 400mg x 2 lần/ngày x 6,5 ngày, 240 mg/lần/ngày x 1 năm so với giả dược
Fexofenadine hydrochloride (5-10mg/ kg đường uống) ức chế sự co thắt phế quản do kháng nguyên ở chuột lang và ức chế sự phóng thích histamin từ dưỡng bào phúc mô ở nồng độ trên nồng độ điều trị (10 -100 μM).
Các nghiên cứu về nổi quầng mày đay do histamin ở người, dùng fexofenadine hydrochloride một lần và hai lần/ ngày cho thấy: thuốc thể hiện tác dụng kháng sinh histamin trong vòng 1 giờ, đạt mức tối đa sau 6 giờ và tác dụng kéo dài trong 24h. Không có bằng chứng về sự dung nạp đối với các tác dụng này sau 28 ngày dùng thuốc.
Các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa cho thấy liều dùng 120 mg là đủ có hiệu quả trong vòng 24 giờ. Không có sự khác biệt đáng kể ở đoạn QT ở các bệnh nhân viêm mũi đị ứng theo mùa dùng fexofenadin hydrochlorid ở liều lên đến 240 mg x 2 lần/ngày x 2 tuần so với giả dược. Cũng vậy, không có sự thay đổi đáng kể ở đoạn QT ở các người khỏe mạnh đùng fexofenadin hydrochlorid ở liều 60 mg x 2 lần/ngày x 6 tháng, 400mg x 2 lần/ngày x 6,5 ngày, 240 mg/lần/ngày x 1 năm so với giả dược
Fexofenadine hydrochloride (5-10mg/ kg đường uống) ức chế sự co thắt phế quản do kháng nguyên ở chuột lang và ức chế sự phóng thích histamin từ dưỡng bào phúc mô ở nồng độ trên nồng độ điều trị (10 -100 μM).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Đã có báo cáo về tình trạng chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi và khô miệng khi sử dụng quá liều. Cho người khỏe mạnh dùng ở liều lên đến 800 mg/lần và 690 mg/lần x 2 lần /ngày x 1 tháng hoặc 240 mg/lần/ngày x 1 năm thì không có tác dụng phụ đáng kể trên lâm sàng so với giả được. Chưa có liều dùng tối đa có thể được dung nạp của Fexofenadin Hydrochlorid.
Có thể cân nhắc các biện pháp chuẩn để loại trừ thuốc chưa được hấp thu khỏi cơ thể. Khuyến nghị điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Lọc thận nhân tạo không có hiệu quả trong việc thải trừ Fexofenadin Hydrochlorid ra khỏi máu.
Có thể cân nhắc các biện pháp chuẩn để loại trừ thuốc chưa được hấp thu khỏi cơ thể. Khuyến nghị điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Lọc thận nhân tạo không có hiệu quả trong việc thải trừ Fexofenadin Hydrochlorid ra khỏi máu.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, mát, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.