Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của A.T Alugela 20%
Mỗi gói thuốc A.T Alugela có hoạt chất chính là Nhôm phosphat gel 20% có hàm lượng 12,380g và tá dược hàm lượng vừa đủ 1 gói 20g.
2. Công dụng của A.T Alugela 20%
- Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày - tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua, và hiện tượng tiết nhiều acid, thí dụ trong thời kỳ thai nghén.
- Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
- Những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều Nicotin, Cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
- Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
- Những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều Nicotin, Cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
3. Liều lượng và cách dùng của A.T Alugela 20%
Liều dùng
Liều dùng của thuốc A.T Alugela
Liều dùng khuyến cáo ở người lớn là 1-2 gói thuốc, từ 2-3 lần mỗi ngày.
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Uống trước ăn 30 phút.
Cách sử dụng
Cách dùng thuốc A.T Alugela hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng hỗn dịch nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
Lắc gói thuốc chứa hỗn dịch Nhôm photphat trước khi dùng.
Bệnh nhân cần tuân thủ điều trị theo bác sĩ kê đơn, không được tự ý bỏ liều, giảm hay tăng liều dùng. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường, cần báo ngay cho bác sĩ để có hướng điều trị tốt nhất.
Liều dùng của thuốc A.T Alugela
Liều dùng khuyến cáo ở người lớn là 1-2 gói thuốc, từ 2-3 lần mỗi ngày.
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Uống trước ăn 30 phút.
Cách sử dụng
Cách dùng thuốc A.T Alugela hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng hỗn dịch nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
Lắc gói thuốc chứa hỗn dịch Nhôm photphat trước khi dùng.
Bệnh nhân cần tuân thủ điều trị theo bác sĩ kê đơn, không được tự ý bỏ liều, giảm hay tăng liều dùng. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường, cần báo ngay cho bác sĩ để có hướng điều trị tốt nhất.
4. Chống chỉ định khi dùng A.T Alugela 20%
- Bệnh nhân có dấu hiệu nổi mẩn, dị ứng, quá mẫn với Nhôm phosphat gel 20% hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh nhân dị ứng với các chế phẩm chứa nhôm.
- Bệnh nhân dị ứng với các chế phẩm chứa nhôm.
5. Thận trọng khi dùng A.T Alugela 20%
Đối với trẻ em: Cần hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng với đối tượng này.
Đối với người lái xe, điều khiển máy móc: thuốc không gây ảnh hưởng đến quá trình làm việc của người bệnh.
Sử dụng đúng liều, đúng giờ theo bác sĩ kê đơn, không tự ý tăng liều hay giảm liều mà chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
Đọc kỹ A.T Alugela hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Đối với người lái xe, điều khiển máy móc: thuốc không gây ảnh hưởng đến quá trình làm việc của người bệnh.
Sử dụng đúng liều, đúng giờ theo bác sĩ kê đơn, không tự ý tăng liều hay giảm liều mà chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
Đọc kỹ A.T Alugela hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Thuốc dùng đuộc trên đối tượng này, tuy nhiên, không nên điều trị liên tục trong một thời gian dài. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng.
7. Tác dụng không mong muốn
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc A.T Alugela cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn.
Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng táo bón. Bệnh nhân nên uống nhiều nước khi uống thuốc.
Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng táo bón. Bệnh nhân nên uống nhiều nước khi uống thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc A.T Alugela với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
Tất cả các thuốc kháng acid đều có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột, hoặc do liên kết hoặc tạo phức với thuốc. Ví dụ: Tetracyclin tạo phức với các thuốc kháng acid, do vậy, dùng Tetracyclin phải cách 1-2 giờ trước hoặc sau khi dùng các kháng acid.
Các kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, Indomethacin, muối Sắt, Isoniazid, Clodiazepoxid, Naproxen.
Các kháng acid làm tăng hấp thu Dicumarol, Pseudoephedrin, Diazepam.
Các kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu, tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (Amphetamin, Quinidin là các bazơ yếu, Aspirin là acid yếu).
Tất cả các thuốc kháng acid đều có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột, hoặc do liên kết hoặc tạo phức với thuốc. Ví dụ: Tetracyclin tạo phức với các thuốc kháng acid, do vậy, dùng Tetracyclin phải cách 1-2 giờ trước hoặc sau khi dùng các kháng acid.
Các kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, Indomethacin, muối Sắt, Isoniazid, Clodiazepoxid, Naproxen.
Các kháng acid làm tăng hấp thu Dicumarol, Pseudoephedrin, Diazepam.
Các kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu, tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (Amphetamin, Quinidin là các bazơ yếu, Aspirin là acid yếu).
9. Bảo quản
Dưới 30 độ C, tránh để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp. Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em. Bảo quản ở điều kiện độ ẩm dưới 70%.