Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của UMOXGEL Suspension
Mỗi 100 mL hỗn dịch chứa:
- Hoạt chất:
Nhôm phosphat keo 61.9 g
Magnesi oxid 0.7625g
- Tá dược:
Methyl paraoxybenzoat, Propyl paraoxybenzoat, gôm Xanthan, Canxi sulfat, bột thạch, Pectin, Povidon, đường tráng, D- Sorbitol, Silicon resin, hương dâu, nước tinh khiết.
- Hoạt chất:
Nhôm phosphat keo 61.9 g
Magnesi oxid 0.7625g
- Tá dược:
Methyl paraoxybenzoat, Propyl paraoxybenzoat, gôm Xanthan, Canxi sulfat, bột thạch, Pectin, Povidon, đường tráng, D- Sorbitol, Silicon resin, hương dâu, nước tinh khiết.
2. Công dụng của UMOXGEL Suspension
Các trường hợp Acid dạ dày quá mức gồm viêm dạ dày, loét dạ dày, tá tràng, cảm giác rát bỏng, rối loạn tiêu hóa dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, đau dạ dày, ợ hơi acid.
3. Liều lượng và cách dùng của UMOXGEL Suspension
- Người lớn: 1 gói/ lần, ngày 4 lần vào khoảng thời gian giữa các bữa ăn (1-3 giờ sau bữa ăn chính) và trước khi đi ngủ.
- Ở những bệnh nhân loét dạ dày, liều điều chỉnh dựa vào khả năng tiết acid dịch vị hoặc lượng thành phần các chất chứa trong dạ dày.
- Ở những bệnh nhân loét dạ dày, liều điều chỉnh dựa vào khả năng tiết acid dịch vị hoặc lượng thành phần các chất chứa trong dạ dày.
4. Chống chỉ định khi dùng UMOXGEL Suspension
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân suy thận nặng mãn tính
- Bệnh nhân suy thận nặng mãn tính
5. Thận trọng khi dùng UMOXGEL Suspension
Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Các thuốc kháng acid thường được coi là an toàn, nhưng tránh dùng liều cao kéo dài
- Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thài trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
- Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thài trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thuốc có thể gây rối loạn dạ dày ruột như táo bón, tiêu chảy, hoặc dị ứng trên da có thể xảy ra.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Hỗn dịch UMOXGEL có thể làm tăng hoặc giảm hấp thu các thuốc khác, khi dùng phối hợp hoặc do làm thay đổi thời gian thuốc ở trong ống tiêu hóa, hoặc do sự gắn kết với chúng.
- Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu các thuốc, uống đồng thời với Tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, keoconazol, itraconazol có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Vì vậy, cần dùng các thuốc này cách xa với hỗn dịch UMOXGEL từ 2-3 giờ.
- Dùng magnesi oxid với naproxen làm giảm tốc độ hấp thu của Naproxen. Vì vậy, nên dùng Naproxen cách xa hỗn dịch UMOXGEL.
- Hỗn dịch UMOXGEL làm tăng tác dụng của: Amphetamin, quinidin (do chúng bị giảm thải trừ).
- Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu các thuốc, uống đồng thời với Tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, keoconazol, itraconazol có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Vì vậy, cần dùng các thuốc này cách xa với hỗn dịch UMOXGEL từ 2-3 giờ.
- Dùng magnesi oxid với naproxen làm giảm tốc độ hấp thu của Naproxen. Vì vậy, nên dùng Naproxen cách xa hỗn dịch UMOXGEL.
- Hỗn dịch UMOXGEL làm tăng tác dụng của: Amphetamin, quinidin (do chúng bị giảm thải trừ).
10. Dược lý
- Nhôm phosphat có tác dụng làm giảm acid dịch vi dư thừa nhưng không gây trung hòa. Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ che phủ niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay. Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid- kiềm của cơ thể. Nhôm phosphat hoà tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydroclone để tạo thành nhôm clorid và nước. Nhôm clorid tạo thành được hấp thu và đào thải qua thận, nhôm phosphat không đươc hấp thu sẽ đào thải qua phân. Nhôm phosphat có ưu điểm là không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu phosphat của đường ruột.
- Magnesi oxid phản ứng với acid hydroclorid tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15-30% lượng magnesi clorid tạo ra được hấp thu và sau đó thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường.
- Magnesi oxid tan trong acid dịch vị, có tác dụng trung hòa acid dịch vị, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh dịch dạ dày. Kết quả là làm tăng pH dạ dày, giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin.
- Magnesi oxid còn có tác dụng nhuận tràng, phối hợp với Nhôm phosphat để giảm tác dụng gây táo bón của Nhóm phosphat.
- Magnesi oxid phản ứng với acid hydroclorid tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15-30% lượng magnesi clorid tạo ra được hấp thu và sau đó thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường.
- Magnesi oxid tan trong acid dịch vị, có tác dụng trung hòa acid dịch vị, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh dịch dạ dày. Kết quả là làm tăng pH dạ dày, giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin.
- Magnesi oxid còn có tác dụng nhuận tràng, phối hợp với Nhôm phosphat để giảm tác dụng gây táo bón của Nhóm phosphat.
11. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, dưới 30°C.