lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Hỗn dịch uống giảm rối loạn tiêu hóa, chống tiêu chảy Ame Bismo OPV hộp 60ml

Hỗn dịch uống giảm rối loạn tiêu hóa, chống tiêu chảy Ame Bismo OPV hộp 60ml

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Hỗn dịch uống
Thương hiệu:OPV
Số đăng ký:VD-26971-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ame Bismo OPV

Bismuth subsalicylat 525mg

2. Công dụng của Ame Bismo OPV

Thuốc Amebismo được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Làm giảm nhẹ các triệu chứng như: Rối loạn tiêu hóa, ăn không tiêu, và buồn nôn do ăn uống quá độ. Tiêu chảy.

3. Liều lượng và cách dùng của Ame Bismo OPV

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Lắc kỹ trước khi dùng. Sử dụng cốc lường kèm theo trong hộp thuốc.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: 15 ml/lần. Có thể dùng lặp lại liều trên mỗi 2 - 1 giờ nếu cần, đến tối đa 8 liều trong 24 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Ame Bismo OPV

Thuốc Amebismo chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Quá mẫn với aspirin hay các NSAID.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Trẻ em dưới 16 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Ame Bismo OPV

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Không dùng chung với aspirin hay các thuốc nhóm salicylat khác.
Không dùng Amebismo cho trẻ dưới 16 tuổi vì có thể gây hội chứng Reye, mặc dù khả năng mắc hội chứng này là rất hiếm tuy nhiên bệnh cực kỳ nghiêm trọng.
Cẩn thận khi dùng cho những bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc gout hay bệnh nhân đang uống thuốc chống đông máu, thuốc trị tiểu đường, gout.
Không nên dùng nếu các triệu chứng trở nên nặng hơn hay kéo dài hơn 2 ngày.
Với những bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt ở những bệnh nhân ốm yếu và cao tuổi, có thể bị mất nước và điện giải. Trong những trường hợp này, biện pháp quan trọng nhất là điều trị bằng cách bù nước và điện giải thích hợp. Không dùng thuốc quá liều khuyến cáo. Không dùng thuốc quá hai ngày trừ khi có chỉ định của bác sỹ. Sử dụng liều cao hơn khuyến cáo hay trong khoảng thời gian dài liên quan đến tăng nguy cơ bị tác dụng không mong muốn (đáng chú ý là nhiễm độc bismuth).
Thuốc này có chứa: Ponceau 4R, có thể gây phản ứng dị ứng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng bismuth subsalicylat cho phụ nữ mang thai. Những nghiên cứu trên động vật chưa đủ để phản ánh những ảnh hưởng lên thời kỳ mang thai, sự phát triển phôi thai/thai, quá trình sinh đẻ và phát triển sau sinh. Nguy cơ tiềm ẩn ở người chưa rõ. Không nên dùng Amebismo cho phụ nữ mang thai và cho con bú trừ khi thật sự cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Amebismo, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, ADR > 1/100: Nhuộm đen phân hoặc lưỡi, làm biến màu răng (có phục hồi).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Độc tính thận, bệnh não, độc tính thần kinh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Amebismo có chứa salicylat, do đó cần thận trọng khi sử dụng nếu đang dùng thuốc làm loãng máu (chống đống máu) hoặc thuốc điều trị tiểu đường bằng đường uống hay thuốc điều trị gout, điều trị viêm khớp.
Amebismo có chứa bismuth, có thể làm giảm sự hấp thu các kháng sinh nhóm tetracyclin.
Có thể giảm thiểu tương tác này bằng cách uống hai thuốc này cách nhau vài giờ.

10. Dược lý

Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị tiêu chảy, viêm nhiễm đường ruột/Chất hấp phụ đường ruột.
Mã ATC: A07B B.
Bismuth subsalicylat có tác dụng kháng khuẩn, tác động trực tiếp bảo vệ màng nhày và có tính trung hòa acid yếu.
Salicylat khi ngấm vào thành ruột có tác dụng kháng viêm, giảm phù nề ruột, giảm hiện tượng khó tiêu, chán ăn trong thời gian tiêu chảy.
Hỗn dịch chứa bismuth subsalicylat tạo ra một lớp bao phủ bảo vệ cho lớp niêm mạc phần dưới thực quản và một phần bên trong dạ dày.
Những nghiên cứu giới hạn trên in vitro đã cho thấy bismuth subsalicylat có một số hoạt tính kháng lại các tác nhân gây bệnh đường ruột như Clostridium, Bacteroides, E. Coli, Salmonella Shigella, Campulobacter (Helicobacter) và Yersinia, nhưng không kháng vi khuẩn kỵ khí. Không có đủ dữ liệu để xác định xem liệu những phát hiện này có bất kỳ liên quan nào tới kết quả điều trị trên những bệnh nhân dùng bismuth subsalicylat.
Bismuth subsalicylat có tác dụng chống tiêu chảy không chỉ bằng cách kích thích sự hấp thu nước và các chất điện giải qua thành ruột mà còn ức chế tổng hợp prostaglandin khi được thủy phân thành acid salicylic (prostaglandin gây viêm ruột và tăng nhu động ruột).
Ngoài ra, bismuth subsalicylat gắn kết với độc tố được tạo ra bởi E. coli.
Dược động học
Sau khi uống, bismuth subsalicylat hầu như được thuỷ phân hoàn toàn thành bismuth và acid salicylic trong đường tiêu hoá. Vì vậy, dược động học của bismuth subsalicylat sau khi uống có thể được mô tả bằng dược động học của bismuth và acid salicylic riêng lẻ.
Bismuth: Dưới 1% bismuth từ liều bismuth subsalicylat đã uống được hấp thu từ đường tiêu hoá vào hệ tuần hoàn. Bismuth đã được hấp thu được phân bố khắp cơ thể.
Bismuth liên kết cao với protein huyết tương (> 90%). Bismuth có thời gian bán thải đa dạng với thời gian bán thải trung gian là 5 - 11 ngày và thời gian bán thải cuối cùng là 21 - 72 ngày. Bismuth thải trừ chủ yếu qua đường tiết niệu và đường mật với độ thanh thải thận là 50 ± 18 ml/phút. Nồng độ đáy trung bình trong máu của bismuth sau 2 tuần uống 787 mg bismuth subsalicylat (3 viên nhai) x 4 lần mỗi ngày trong điều kiện nhịn đói là 5,1 ± 3,1 ng/ml. Trong một nghiên cứu khác, nồng độ đáy trung bình trong máu của bismuth sau 2 tuần uống 525 mg bismuth subsalicylat (dưới dạng hỗn dịch) x 4 lần mỗi ngày là 5 ng/ml, với giá trị cao nhất là 32 ng/ml.
Acid salicylic: Hơn 80% acid salicylic được hấp thu từ liễu bismuth subsalicylat dạng viên nhai. Khoảng 90% acid salicylat liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố khoảng 170 ml/kg trọng lượng cơ thể. Acid salycilic được chuyển hoá rộng khắp và khoảng 10% được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Độ thanh thải chuyển hoá của acid salicylic là bão hoà; vì vậy, dược động học không tuyến tính đã được quan sát thấy ở những liều bismuth subsalicylat trên 525 mg. Độ thanh thải chuyển hoá của acid salicylic ở phụ nữ thấp hơn nam giới. Thời gian bán thải cuối cùng của acid salicylic sau khi uống liều đơn 525 mg bismuth subsalicylat là 2 - 5 giờ. Sau 1 liều đơn 525 mg bismuth subsalicylat, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của acid salicylic là 13,1 ± 3,4 µg/ml trong điều kiện nhịn đói. Nồng độ trung bình ở trạng thái ổn định của tổng salicylat trong huyết thanh sau 2 tuần uống 525 mg bismuth subsalicylat x 4 lần mỗi ngày là 24 ng/ml, với giá trị cao nhất là 70 µg/ml.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, thở chậm, ù tai, sốt, tim đập nhanh, lơ mơ, tê mất cảm giác, ngứa ran và co giật.
Cách xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính. Truyền dịch, lọc máu, thẩm phân phúc mạc hoặc truyền máu là cần thiết cho những trường hợp quá liều nghiêm trọng. Theo dõi nồng độ salicylat trong huyết thanh cho đến khi nồng độ thuốc giảm dưới mức nhiễm độc. Theo dõi và điều trị nâng đỡ các chức năng sống còn, theo dõi hiện tượng phù phổi và co giật để có hướng điều trị thích hợp.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
T

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

7
2
0
0
0