lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Hỗn dịch uống giảm triệu chứng không tiêu, ợ nóng, loét tiêu hóa, viêm dạ dày Gastsus hộp 30 gói

Hỗn dịch uống giảm triệu chứng không tiêu, ợ nóng, loét tiêu hóa, viêm dạ dày Gastsus hộp 30 gói

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Hỗn dịch uống
Thương hiệu:BRV Healthcare
Số đăng ký:VD-30213-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Gastsus

Nhôm hydroxide 582mg. Magnesi hydroxyd 196mg. Oxetacaine 20mg

2. Công dụng của Gastsus

Làm giảm triệu chứng trong các trường hợp ăn không tiêu, ợ nóng, đau bụng liên quan đến loét đường tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm thực quản. Thuốc đặc biệt làm giảm hữu hiệu các triệu chứng của cơn kích ứng thực quản cho các bệnh nhân không đáp ứng với thuốc kháng acid đơn thuần.

3. Liều lượng và cách dùng của Gastsus

Cách dùng: Uống trước các bữa ăn 15 phút và lúc đi ngủ. Uống hỗn dịch nguyên chất không pha loãng, nên nuốt nhanh và tránh ngậm thuốc trong miệng. Nếu cần có thể uống kèm một ngụm nước. Liều dùng: Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em > 15 tuổi Mỗi lần 1 gói (10ml), 4 lần mỗi ngày. Có thể giảm liều sau khi triệu chứng bệnh đã thuyên giảm. Không nên dùng quá liều đề nghị. Nếu các triệu chứng không được cải thiện trong 2 tuần điều trị, thì phải ngưng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ. Liều dùng thuốc cho trẻ dưới 15 tuổi chưa được thiết lập. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Gastsus

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai 3 tháng đầu, phụ nữ đang cho con bú. Trẻ em < 15 tuổi. Viêm ruột thừa cấp. Giảm phosphat huyết. Suy thận nặng.

5. Thận trọng khi dùng Gastsus

Sử dụng liều lượng lớn sản phẩm này có thể gây ra hoặc làm nặng thêm sự tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như những người bị suy thận hoặc người cao tuổi. Nhôm hydroxid không hấp thu nhiều qua đường tiêu hóa, do đó sự ảnh hưởng toàn thân là rất hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, dùng liều quá cao dài ngày, hoặc thậm chí liều bình thường những bệnh nhân có chế độ ăn có phospho thấp, có thể dẫn đến sự suy giảm phosphat (do gắn kết nhôm phosphat) kèm theo tăng sự tiêu xương và tăng calci niệu có nguy cơ bị nhuyễn xương. Cần tư vấn bác sĩ trong trường hợp sử dụng lâu dài hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ suy giảm phosphat. Ở những bệnh nhân suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả nhôm và magnesi đều tăng cao. Sử dụng lâu dài liều cao muối nhôm và muối magnesi ở những bệnh nhân này. Có thể dẫn đến sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ. Nhôm hydroxid có thể không an toàn cho bệnh nhân bị porphyria đang thẩm phân máu. Khi uống thuốc nên nuốt nhanh và tránh ngậm thuốc trong miệng để tránh bị tê ở khoang miệng (do có chứa oxetacain). Do sản phẩm có chứa oxetacain không nên sử dụng thuốc liên tục lâu dài mà không có ý kiến của bác sĩ. Do sản phẩm này có chứa tá dược sorbitol và sucrose, không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose isomaltase.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai sau khi cân nhắc về lợi ích mang lại cho người mẹ và nguy cơ có hại cho thai nhi. Thời kỳ cho con bú Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc và thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường gặp: Đau đầu, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, chán ăn, phát ban ở da. Các tác dụng phụ ít gặp Chóng mặt, mất ngủ. Tiêu chảy hoặc táo bón, viêm lưỡi, viêm da, suy nhược. Các tác dụng phụ tần suất chưa rõ Phản ứng quá mẫn như ngứa ngáy, nổi mày đay, phù mạch, phản ứng phản vệ. Tăng magnesi huyết, tăng lượng nhôm trong máu, giảm phosphate huyết khi dùng kéo dài liều cao ở bệnh nhân khẩu phần ăn ít phospho có thể đưa đến tiêu xương, tăng calci niệu và nhuyễn xương. Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi hydroxyd cần được dùng cách xa từ 1 - 2 giờ với thuốc khác vì thuốc có thể làm tăng hay giảm hấp thu một số thuốc khác khi dùng cùng lúc như: Tetracyclin, các muối sắt, clorpromazin, levodopa, isoniazid, digoxin, ethambutol, một số thuốc kháng - muscarinic, benzodiazepin, phenothiazin, ranitidin, indomethacin, phenytoin, nitrofurantoin, vitamin A, fluorid và phosphat. Khi dùng thuốc kháng acid có thể gây kiềm hóa nước tiểu làm tăng nồng độ quinidin trong huyết tương và có thể đưa đến ngộ độc. Sử dụng cùng lúc thuốc kháng acid với polystyren sulphonat có nguy cơ làm giảm hiệu quả của nhựa trong việc gắn kết với kali, gây nhiễm kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận và gây tắc ruột báo cáo với nhôm hydroxid. Nhôm hydroxid và các muối citrat có thể làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. Chưa có báo cáo về tương tác thuốc đối với oxetacain.

10. Dược lý

Dược lực học Nhóm thuốc kháng acid kết hợp thuốc tê tại chỗ. GASTSUS là một sản phẩm kết hợp 2 chất kháng acid gồm nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd có tác dụng trung hòa acid dịch vị tiết ra từ tế bào của dạ dày và qua đó bảo vệ niêm mạc dạ dày và làm giảm đau do vết loét. Magnesi hydroxyd có tác dụng nhanh trong khi nhôm hydroxyd có tác dụng chậm, sự kết hợp hài hòa 2 chất này tạo cho sản phẩm bắt đầu có tác dụng nhanh chóng và kéo dài thời gian tác dụng. Nhôm hydroxyd là một chất làm se và có thể gây táo bón, tác dụng phụ này cũng được cân bằng bởi magnesi hydroxyd vốn có thể gây tiêu chảy. Ngoài ra sản phẩm còn thêm chất oxetacain (hoặc oxethazain) là một thuốc tê tại chỗ nhóm amid có tác dụng dài, làm tê niêm mạc vách dạ dày làm giảm các triệu chứng đau liên quan đến đau dạ dày và đường tiêu hóa. Dược động học Magnesium hydroxid phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày để tạo thành muối magnesi clorid. Một lượng nhỏ muối này có thể bị hấp thụ và bài tiết trong nước tiểu hoặc bài tiết qua phân. Nhôm hydroxid phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày để tạo thành nhôm clorid. Một lượng nhỏ được hấp thụ và thải trừ qua nước tiểu. Phần lớn nhôm vẫn còn trong dạ dày - ruột và tạo thành các muối nhôm rất ít được hấp thu bao gồm các muối hydroxid, phosphat, carbonat và các dẫn chất acid béo, được thải trừ qua phân. Oxetacain Sau khi uống 10ml thuốc có chứa 20mg oxetacain, nồng độ đỉnh trong huyết tương của oxetacain đạt được sau 1 giờ là khoảng 20ng/ml. Chất này được chuyển hóa nhanh chóng, thời gian bán thải khoảng một giờ. Dưới 1% oxetacain được phát hiện trong nước tiểu dưới dạng không đổi trong 24 giờ. Các chất chuyển hóa chủ yếu là beta – hydroxy mephentermin và beta-hydroxy phentermin. Mephentermin và phentermin tích lũy với một lượng đáng kể trong huyết tương trong 24 giờ và bài tiết qua nước tiểu dưới 1% liều dùng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều thuốc kháng acid: Ít khi gây các triệu chứng nghiêm trọng, có thể gây buồn nôn, ói mửa, kích ứng tiêu hóa, tiêu chảy hoặc táo bón. Xử trí: Tiêm tĩnh mạch calci gluconat, bù nước, buộc bài niệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp suy thận, thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc là cần thiết. Quá liều oxetacain: Gây buồn ngủ, chóng mặt, choáng váng. Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

10
1
0
0
0