Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Gumas
Aluminum hydroxide 400mg
Magnesium hydroxide 800mg
Simethicone 80mg
2. Công dụng của Gumas
Làm giảm các triệu chứng do tăng tính acid dạ dày và hơi tích trong chất nhày bao gồm ợ nóng, viêm thực quản, viêm dạ dày, loét dạ dày.
3. Liều lượng và cách dùng của Gumas
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Uống một gói sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Gumas
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân nhiễm kiềm, magnesi máu tăng cao, bệnh nhân giảm phosphat máu
5. Thận trọng khi dùng Gumas
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân nhiễm kiềm, magnesi máu tăng cao, bệnh nhân giảm phosphat máu
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: tránh dùng liều cao kéo dài.
Người mẹ đang cho con bú: Nhôm hydroxyd có thể bài tiết vào sữa mẹ do vậy cần cẩn trọng khi sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Nhuận trường yếu, việc tập trung magnesi trong huyết thanh có thể làm tăng magnesi máu nếu dùng thuốc với liều cao và dài hạn. Liên quan đến nhôm hydroxyd: Mất phospho (trừ aluminium phosphat) khi điều trị lâu dài hay dùng liều cao. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Khuyên không nên phối hợp: Với nhóm quinidine: Gia tăng nồng độ quinidin huyết và nguy cơ quá liều.
Sử dụng đồng thời với một thuốc băng dạ dày - ruột khác. Thận trọng khi phối hợp: Thuốc kháng histamine H2, Atenolol, Chloroquine, cyclin, diflunisal, Digoxin, Tetracycline, diphosphonate, Ethambutol, fluoroquinolon, fluor sodium, glucocorticoid, Indomethacin Isoniazid, kayexalate, ketoconazol, lincosamid, Metoprolol, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine, Penicillamin, Propranolol, muối Sắt có thể giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa. Sử dụng cách quãng với các thuốc trên (trên 2 giờ và trên 4 giờ đối với fluoroquinolon). Lưu ý phối hợp:
Dẫn xuất salicylate: Tăng bài tiết các salicylat ở thận do kiềm hóa nước tiểu. Lactitol: Làm giảm tính acid của phân. Không kết hợp trong trường hợp bệnh não xơ gan[
10. Dược lý
Nhôm hydroxit là một loại thuốc được sử dụng trong quản lý và điều trị chứng khó tiêu do axit. Nó nằm trong nhóm thuốc kháng axit. Nhôm hydroxit thường được dùng bằng đường uống để giảm tạm thời chứng ợ nóng hoặc trào ngược dạ dày thực quản. Nó có thể được sử dụng tại chỗ, tạm thời, để bảo vệ và làm dịu da bị trầy xước và trầy xước, vết thương nhỏ và vết bỏng, và kích ứng da do ma sát và cọ xát. Bệnh nhân cũng có thể dùng nó để điều trị viêm niêm mạc miệng do hóa chất dưới dạng nước súc miệng. Ngoài ra, nó được chấp thuận sử dụng như một chất bổ trợ trong nhiều loại vắc-xin do khả năng tăng thực bào và thúc đẩy phản ứng miễn dịch[1].
Magie hydroxit được sử dụng để điều trị táo bón không thường xuyên ở trẻ em và người lớn trên cơ sở ngắn hạn. Magiê hydroxit nằm trong nhóm thuốc được gọi là thuốc nhuận tràng muối. Nó hoạt động bằng cách làm cho nước được giữ lại trong phân. Ngoài ra, Magie hydroxit cũng được sử dụng làm thuốc kháng axit cùng với các loại thuốc khác để giảm chứng ợ nóng, khó tiêu axit và đau dạ dày[2].
Simethicone là một hợp chất Silicon được sử dụng để kiểm soát chứng đầy hơi và chướng bụng. Nó làm giảm sự khó chịu do sự hiện diện của khí dư thừa trong đường tiêu hóa[3].
11. Quá liều và xử trí quá liều
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng quá liều
Buồn nôn, nôn, cứng bụng, có thể tụt huyết áp, suy tâm thần.
Xử trí:
Điều trị triệu chứng.
Buồn nôn, nôn, cứng bụng, có thể tụt huyết áp, suy tâm thần.
Xử trí:
Điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.