lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Hỗn dịch uống Ibrafen 100mg/5ml hộp 1 chai 60 ml

Hỗn dịch uống Ibrafen 100mg/5ml hộp 1 chai 60 ml

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Ibuprofen
Dạng bào chế:Hỗn dịch uống
Công dụng:

Giảm đau và chống viêm từ nhẹ, hạ sốt

Thương hiệu:OPV
Số đăng ký:VD-25749-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Ibrafen 100mg/5ml là một loại thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt cho cả người lớn và trẻ em. Đây là loại thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid. Tuy nhiên, thuốc có chứa thành phần Ibuprofen nên khi hạ sốt cho trẻ nhỏ bố mẹ cần cẩn trọng để tránh những tác dụng không mong muốn. 

1. Thuốc Ibrafen 100mg/5ml là thuốc gì?

Thuốc Ibrafen 100mg/5ml là thuốc giảm đau hạ sốt có thành phần chính là Ibuprofen. Đây là dẫn xuất của acid propionic có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Bởi nó có khả năng ức chế tổng hợp các thành phần gây viêm như prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen còn có khả năng ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới các tổ chức bị viêm. 

Ibrafen 100mg/5ml được chỉ định để hạ sốt ở trẻ em và làm giảm các cơn đau như đau do nhổ răng, đau đầu, đau bụng kinh, đau do bong gân. 

Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm OPV tại Việt Nam và có số đăng ký lưu hàng là VD-25749-16.

2. Thành phần Ibrafen 100mg/5ml

5ml hỗn dịch chứa:

  • Hoạt chất: Ibuprofen 100 mg;
  • Tá dược: methyl paraben, propyl paraben, aspartam, đường RE, carboxymethyl cellulose natri, microcrystalline cellulose và carboxymethyl cellulose natri, natri benzoat, sunset yellow, quinolin yellow, hương cam dạng lỏng, polysorbat 20, nước tinh khiết.

3. Công dụng thuốc Ibrafen 100mg/5ml

Ibrafen được chỉ định để điều trị tạm thời trong:

  • Giảm đau và chống viêm từ nhẹ đến vừa do: Cảm cúm, đau răng, nhức đầu, đau họng, đau của hệ thống cơ quan vận động.
  • Hạ sốt.

4. Liều lượng và cách dùng Ibrafen 100mg/5ml

Liều dùng

  • 3 – 6 tháng (cân nặng trên 5 kg): liều dùng 2,5 ml, 3 lần/24 giờ. Không sử dụng nhiều hơn trong 24 giờ.
  • 6 – 12 tháng: 2,5 ml, 3 lần/ngày.
  • 1 – 2 tuổi: 2,5 ml, 3 – 4 lần/ngày.
  • 3 – 7 tuổi: 5 ml, 3 – 4 lần/ngày.
  • 8 – 12 tuổi: 10 ml, 3 – 4 lần/ngày.

Cách dùng

Lắc kỹ dung dịch thuốc Ibrafen 100mg/5ml trước khi sử dụng.

Uống lặp lại sau mỗi 6 – 8 giờ. Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ. Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi, trẻ cân nặng dưới 5 kg.

Đối với trẻ em 3 – 5 tháng tuổi: Nếu các triệu chứng của trẻ xấu đi hoặc nếu các triệu chứng kéo dài hơn 24 giờ phải đến khám bác sĩ.

Đối với trẻ em 6 tháng tuổi trở lên: Nếu triệu chứng xấu đi hoặc nếu triệu chứng kéo dài trên 3 ngày phải đến khám bác sĩ.

Uống Ibrafen 100mg/5ml trong bữa ăn hoặc uống với sữa nếu có rối loạn tiêu hóa xảy ra.

5. Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm (quá mẫn) với các thành phần của thuốc, loét dạ dày tá tràng tiến triển, suy gan nặng và suy thận nặng.
  • Kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác (kể cả aspirin); với thuốc kháng đông đường uống, heparin, thuốc hạ đường huyết nhóm sulphonylurea, muối lithi, ticlodipin.
  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc bị suy thận, hay đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bệnh có tiền sử chảy máu hoặc loét dạ dày – ruột liên quan đến việc sử dụng các thuốc chống viêm không steroid trước đó.
  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn (hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay) sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Ba tháng cuối của thai kỳ.

6. Thận trọng

Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian điều trị ngắn nhất để kiểm soát các triệu chứng.

Người già có tăng tần suất của các phản ứng bất lợi với NSAID, đặc biệt thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa có thể gây tử vong.

Hô hấp: Co thắt phế quản có thể được thấy ở những bệnh nhân mắc bệnh hoặc có tiền sử hen phế quản hoặc dị ứng.

NSAID khác: Tránh sử dụng đồng thời ibuprofen với các NSAID khác bao gồm chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2.

Lupus ban đỏ toàn thân và bệnh mô liên kết hỗn hợp: Tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.

Thận: Suy thận vì chức năng thận có thể xấu đi.

Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy giảm chức năng thận khi sử dụng ibuprofen.

Gan: Rối loạn chức năng gan. Cần theo dõi chức năng gan thường xuyên khi sử dụng ibuprofen lâu dài. Nồng độ ALT huyết tương là chỉ số nhạy nhất để đánh giá nguy cơ làm giảm chức năng gan của thuốc chống viêm không steroid.

Ảnh hưởng lên tim mạch và mạch máu não: Cần thận trọng (thảo luận với bác sĩ hay dược sĩ) trước khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc suy tim do giữ nước, tăng huyết áp, phù đã được báo cáo có liên quan đến điều trị với NSAID.

Thử nghiệm lâm sàng và số liệu dịch tễ học cho thấy việc sử dụng ibuprofen, đặc biệt ở liều cao (2400 mg mỗi ngày) và trong điều trị lâu dài có thể liên quan đến một gia tăng nhỏ nguy cơ các biến chứng huyết khối động mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ). Nhìn chung theo nghiên cứu dịch tễ học cho thấy dùng ibuprofen liều thấp (≤ 1200 mg mỗi ngày), không liên quan đến sự tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim.

Suy giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ: Bằng chứng còn hạn chế cho thấy các thuốc ức chế cyclo-oxygenase/tổng hợp prostaglandin có thể gây suy giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ do ảnh hưởng đến sự rụng trứng. Điều này có thể phục hồi khi ngưng điều trị. Do đó, sử dụng ibuprofen không khuyến cáo cho phụ nữ đang cố gắng thụ thai.

Tiêu hóa: Sử dụng thận trọng NSAID cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn) vì bệnh có thể bị trầm trọng hơn.

Xuất huyết, loét, hoặc thủng đường tiêu hóa có thể gây tử vong đã được báo cáo ở tất cả các NSAID vào bất cứ thời điểm nào trong quá trình điều trị, có hoặc không có các triệu chứng cảnh báo hoặc tiền sử của các biến chứng đường tiêu hóa nghiêm trọng.

Nguy cơ xuất huyết, loét hoặc thủng đường tiêu hóa cao hơn khi tăng liều NSAID, ở bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa, đặc biệt nếu có kèm các biến chứng xuất huyết hay thủng đường tiêu hóa, và ở người già. Những bệnh nhân này nên được bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có thể.

Bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc đường tiêu hóa, đặc biệt là người già, nên báo cáo bất kỳ triệu chứng bất thường nào ở vùng bụng (đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa), đặc biệt trong giai đoạn đầu của điều trị.

Thận trọng ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời với các thuốc làm tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết như corticosteroid đường uống, thuốc chống đông như warfarin, thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu như aspirin.

Khi xuất huyết hoặc loét tiêu hóa xảy ra ở những bệnh nhân đang dùng ibuprofen, nên ngừng điều trị.

Da: Phản ứng nghiêm trọng trên da, một số gây tử vong bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được báo cáo rất hiếm gặp có liên quan đến sử dụng NSAID. Bệnh nhân có vẻ có nguy cơ cao nhất cho các phản ứng này sớm trong quá trình điều trị, xảy ra trong tháng đầu tiên của điều trị trong phần lớn các trường hợp. Ibuprofen nên được ngưng khi có các dấu hiệu đầu tiên của phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất cứ dấu hiệu nào của quá mẫn.

Sư mất nước: Có nguy cơ suy thận ở trẻ mất nước.

Cần thận trọng vì tác dụng hạ nhiệt và chống viêm của ibuprofen có thể che mờ các dấu hiệu và triệu chứng viêm của các bệnh khác.

Ibuprofen nên thận trọng khi sử dụng ở các bệnh nhân tăng bilirubin toàn phần vì nguy cơ ibuprofen thay thế bilirubin trong liên kết albumin.

Thuốc này có chứa:

  • Methyl paraben và propyl parapen, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn).
  • Aspartam. Người bị phenylceton niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể không nên dùng thuốc này.
  • Đường RE. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
  • Sunset yellow, có thể gây phản ứng dị ứng.

7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Ibuprofen có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Ibuprofen cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Ibuprofen ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Do ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể gây tác dụng phụ trên hệ tim mạch của thai. Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh.

Trong 3 tháng cuối của thai kỳ phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Thuốc này chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.

Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Khuyến cáo không nên dùng ibuprofen trong thời gian cho con bú vì nguy cơ ức chế prostaglandin tiềm tàng ở trẻ sơ sinh.

8. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên lái xe và vận hành máy móc khi có triệu chứng như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị giác sau khi uống Ibrafen 100mg/5ml.

9. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR > 1/100

Sốt, mệt mỏi, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian chảy máu kéo dài.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

10. Tương tác thuốc

Ibrafen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.

Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibrafen, nhưng nếu phối hợp với nhôm hydroxyd thì không có tác dụng này.

Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Phối hợp thuốc làm tăng nguy cơ loét dạ dày tá tràng và xuất huyết tiêu hóa.

Methotrexat: Phối hợp thuốc làm tăng độc tính của methotrexat.

Digoxin: Phối hợp thuốc có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

Thuốc chống đông: Ibuprofen hiệp đồng tác dụng với warfarin gây chảy máu dạ dày. Phối hợp hai thuốc này làm tăng nguy cơ gây chảy máu dạ dày cao hơn khi dùng từng thuốc đơn độc.

Các chất ức chế kết tập tiểu cầu và chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.

Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: Các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm dần hiệu quả của nhóm thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính với thận của các thuốc kháng viêm không steroid.

Sử dụng đồng thời corticoid và thuốc chống viêm không steroid làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu dạ dày.

Lithi: Ibuprofen làm tăng nồng độ huyết tương của lithi và giảm thải trừ lithi qua thận.

Thuốc ức chế enzym chuyển hay đối kháng thụ thể angiotensin II: Có một số bằng chứng về hiệp đồng tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin khi dùng đồng thời ibuprofen với các thuốc ức chế enzym chuyển hay đối kháng thụ thể angiotensin II, làm giảm hiệu quả của các nhóm thuốc này trên huyết áp.

Ciclosporin: Tăng nguy cơ độc với thận khi sử dụng đồng thời với ibuprofen.

Mifepriston: Các thuốc kháng viêm không steroid không nên sử dụng trong khoảng 8 – 12 ngày sau khi dùng mifepriston vì có thể làm giảm hiệu quả của mifepriston.

Tacrolimus: Sử dụng đồng thời với thuốc kháng viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ độc tính với thận.

Zidovudin: Tăng nguy cơ độc tính huyết học khi sử dụng đồng thời zidovudin với ibuprofen.

11. Dược lý

Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc kháng viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Có tác dụng ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.

Tác dụng kháng viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

12. Quá liều

Triệu chứng quá liều: Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, buồn ngủ, phân đen hoặc máu đỏ, thở cạn, ngất hoặc hôn mê.

Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: Thẩm tách máu hoặc truyền máu.

13. Bảo quản Ibrafen 100mg/5ml

Bảo quản Ibrafen 100mg/5ml ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

14. Hạn dùng

Thuốc Ibrafen 100mg/5ml có hạn dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

15. Giá thuốc hạ sốt Ibrafen 100mg/5ml bao nhiêu?

Giá thuốc hạ sốt Ibrafen 100mg/5ml hiện nay trên thị trường là 38.000 đồng cho 1 hộp 1 chai 60ml. Giá sản phẩm có thể thay đổi tùy từng nhà thuốc khác nhau. Vì vậy để tránh mua thuốc Ibrafen với giá quá cao, bạn nên tham khảo, so sánh giá bán tại các hiệu thuốc trên app Medigo. Sau đó nhờ dược sĩ tư vấn để biết chính xác giá thuốc tại thời điểm mua sản phẩm.

16. Mua thuốc hạ sốt Ibrafen 100mg/5ml ở đâu?

Khi con sốt, chắc hẳn các bậc cha mẹ vô cùng lo lắng. Nếu ở nhà một mình trông con hoặc đêm khuya hiệu thuốc đóng cửa. Bạn hoàn toàn có thể đặt mua Ibrafen 100mg/5ml ngay trên ứng dụng Medigo. Khi mua thuốc qua ứng dụng này, bạn sẽ được:

  • Không cần ra ngoài lúc đêm khuya, thời tiết thất thường hay không có người trông con.
  • Nhận được thuốc nhanh chóng trong vòng 20 phút.
  • Được phục vụ 24/24 bất cứ lúc nào bạn cần.
  • Mua được sản phẩm chính hãng tại các quầy thuốc uy tín.

Ứng dụng Medigo mang lại nhiều tiện ích hoàn hảo cho người sử dụng. Bạn có thể mua được thuốc hạ sốt Ibrafen 100mg/5ml dù bạn đang ở bất cứ đâu. Hãy tải ngay app Medigo về điện thoại để sử dụng bạn nhé.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

3
2
0
0
0