Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Lahm
Thành phần: Mỗi gói chứa:
Nhôm hydroxyd
tương đương Nhôm oxyd................... 400 mg
Magnesi hydroxyd....800mg
Simethicon...................80mg.
Tá dược: Sorbitol long, natri saccharin, bột hương dâu, xanthan gum, kali sorbat, methyl paraben, propyl paraben ...vừa đủ 1 gói
Nhôm hydroxyd
tương đương Nhôm oxyd................... 400 mg
Magnesi hydroxyd....800mg
Simethicon...................80mg.
Tá dược: Sorbitol long, natri saccharin, bột hương dâu, xanthan gum, kali sorbat, methyl paraben, propyl paraben ...vừa đủ 1 gói
2. Công dụng của Lahm
LAHM kết hợp hai chất kháng acid và simethicon, làm giảm các triệu chứng do tăng tính acid dạ dày và hơi tích trong chất nhầy bao gồm ợ nóng, viêm thực quản, viêm dạ dày, loét dạ dày.
3. Liều lượng và cách dùng của Lahm
Uống một gói sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ.
4. Chống chỉ định khi dùng Lahm
Mãn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân nhiễm kiềm,magnesi máu tăng cao, bệnh nhân giảm phosphat máu.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân nhiễm kiềm,magnesi máu tăng cao, bệnh nhân giảm phosphat máu.
5. Thận trọng khi dùng Lahm
Ở bệnh nhân bị tiểu đường cần lưu ý trong, chế phẩm có chứa saccharin.
Bệnh nhân thẩm phân mãn tính (nguy cơ bệnh não do tích tụ nhôm).
Tránh dùng khi bị bệnh thận.
Bệnh nhân thẩm phân mãn tính (nguy cơ bệnh não do tích tụ nhôm).
Tránh dùng khi bị bệnh thận.
6. Tác dụng không mong muốn
Nhuận trường yếu, việc tập trung magnesi trong huyết thanh có thể làm tăng magnesi máu nếu dùng thuốc với liều cao và dài hạn.
Liên quan đến nhôm hydroxyd: mất phospho (trừ aluminium phospnat) khi điều trị lâu dài hay dùng liều cao.
Thông báo cho thấy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liên quan đến nhôm hydroxyd: mất phospho (trừ aluminium phospnat) khi điều trị lâu dài hay dùng liều cao.
Thông báo cho thấy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Tương tác với các thuốc khác
Khuyên không nên phối hợp:
-Với nhóm quinidin: gia tăng nông độ quinidin huyết và nguy cơ quá liều.
- Sử dụng đông thời với một thuốc băng dạ dày - ruột khác.
Thận trọng khi phối hợp:
- Thuốc kháng histamin Hạ atenolol, chloroquin, cyclin, diflunisal, digoxin, tetracyclin,
diphosphonat, ethambutol, fluoroquinolon, fluorusodium, glucocorticoid, ondometacin,
isoniazid, kayexalat, ketoconazol, lincosanid, metoprolol, thuốc an thần kinh nhóm
phenothiazin, penicillamin, propranolol, muối sắt có thể giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa.
-. Sử dụng cách quãng với các thuốc trên (trên 2 giờ và trên 4 giờ đối với fluoroquinolon).
Lưu ý phối hợp:
- Dẫn xuất salicylat: tăng bài tiết các salicylat ở thận do kiểm hóa nước tiểu.
- Lactitol: làm giảm tính acid của phân. Không kết hợp trong trường hợp bệnh não xơ gan.
-Với nhóm quinidin: gia tăng nông độ quinidin huyết và nguy cơ quá liều.
- Sử dụng đông thời với một thuốc băng dạ dày - ruột khác.
Thận trọng khi phối hợp:
- Thuốc kháng histamin Hạ atenolol, chloroquin, cyclin, diflunisal, digoxin, tetracyclin,
diphosphonat, ethambutol, fluoroquinolon, fluorusodium, glucocorticoid, ondometacin,
isoniazid, kayexalat, ketoconazol, lincosanid, metoprolol, thuốc an thần kinh nhóm
phenothiazin, penicillamin, propranolol, muối sắt có thể giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa.
-. Sử dụng cách quãng với các thuốc trên (trên 2 giờ và trên 4 giờ đối với fluoroquinolon).
Lưu ý phối hợp:
- Dẫn xuất salicylat: tăng bài tiết các salicylat ở thận do kiểm hóa nước tiểu.
- Lactitol: làm giảm tính acid của phân. Không kết hợp trong trường hợp bệnh não xơ gan.
8. Quá liều và xử trí quá liều
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Buồn nôn, nôn, cứng bụng, có thể tụt huyết áp, suy tâm thân.
Xử trí: Điều trị triệu chứng.
Xử trí: Điều trị triệu chứng.
9. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.