Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pamol 250
Mỗi 5ml chứa
Paracetamol………………………………………..250ml
Tá dược : Natri benzoat, Tri-Natri citrat dihydrat, Acid citric Monohydrat, Natri Clorid, sorbitol, Glycerin, Sucralose, Gôm Xanhthan, hương hoa quả, Phẩm màu đỏ – Idacol red, Nước tinh khiết.
Paracetamol………………………………………..250ml
Tá dược : Natri benzoat, Tri-Natri citrat dihydrat, Acid citric Monohydrat, Natri Clorid, sorbitol, Glycerin, Sucralose, Gôm Xanhthan, hương hoa quả, Phẩm màu đỏ – Idacol red, Nước tinh khiết.
2. Công dụng của Pamol 250
Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa
Đau :
Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ đến vừa . Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng
Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat ( được ưu tiên ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat ) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt
Sốt :
Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh
Đau :
Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ đến vừa . Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng
Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat ( được ưu tiên ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat ) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt
Sốt :
Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh
3. Liều lượng và cách dùng của Pamol 250
Thuốc dùng theo đường uống
Hạ sốt sau khi tiêm ở trẻ em từ 2 – 4 tháng tuổi
Dùng 2,5ml/lần, và có thể dùng đến 4 lần/ngày, bắt đầu khi có sốt sau tiêm chủng. Không được sử dụng quá 4 lần/ngày, khoảng cách giữa các lần đưa thuốc không ít hơn 4 giờ. Nếu trẻ vẫn bị sốt sau khi tiêm chủng 2 ngày, cần thông báo tình trạng với bác sĩ
Giảm đau và hạ sốt trong các trường hợp khác :
Đối với trẻ em từ 2 – 3 tháng tuổi, nặng trên 4kg và sinh sau 37 tuần
Dùng liều 2,5ml/lần, nếu cần thiết có thể dùng lại liều 2,5ml sau 4 – 6 giờ
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi
Giữ khoảng cách giữ các liều tối thiểu 4 – 6 giờ
Không cho trẻ uống nhiều hơn 2 liều trong vòng 24 giờ. nếu trẻ vẫn sốt sau 2 lần uống, cần thông báo với nhân viên y tế
Trẻ em từ 3 tháng – 6 tuổi :
Trẻ từ 3 – 6 tháng : Dùng 2,5ml/lần, ngày dùng không quá 4 lần
Trẻ từ 6 tháng – 24 tháng : Dùng 5ml/lần, ngày dùng không quá 4 lần
Trẻ từ 2 – 4 tuổi : Dùng 7,5ml /lần, ngày dùng không quá 4 lần
Trẻ từ 4 – 6 tuổi : Dùng 10ml/lần, ngày dùng không quá 4 lần
Hạ sốt sau khi tiêm ở trẻ em từ 2 – 4 tháng tuổi
Dùng 2,5ml/lần, và có thể dùng đến 4 lần/ngày, bắt đầu khi có sốt sau tiêm chủng. Không được sử dụng quá 4 lần/ngày, khoảng cách giữa các lần đưa thuốc không ít hơn 4 giờ. Nếu trẻ vẫn bị sốt sau khi tiêm chủng 2 ngày, cần thông báo tình trạng với bác sĩ
Giảm đau và hạ sốt trong các trường hợp khác :
Đối với trẻ em từ 2 – 3 tháng tuổi, nặng trên 4kg và sinh sau 37 tuần
Dùng liều 2,5ml/lần, nếu cần thiết có thể dùng lại liều 2,5ml sau 4 – 6 giờ
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi
Giữ khoảng cách giữ các liều tối thiểu 4 – 6 giờ
Không cho trẻ uống nhiều hơn 2 liều trong vòng 24 giờ. nếu trẻ vẫn sốt sau 2 lần uống, cần thông báo với nhân viên y tế
Trẻ em từ 3 tháng – 6 tuổi :
Trẻ từ 3 – 6 tháng : Dùng 2,5ml/lần, ngày dùng không quá 4 lần
Trẻ từ 6 tháng – 24 tháng : Dùng 5ml/lần, ngày dùng không quá 4 lần
Trẻ từ 2 – 4 tuổi : Dùng 7,5ml /lần, ngày dùng không quá 4 lần
Trẻ từ 4 – 6 tuổi : Dùng 10ml/lần, ngày dùng không quá 4 lần
4. Chống chỉ định khi dùng Pamol 250
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, hoặc gan.
Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
5. Thận trọng khi dùng Pamol 250
Không sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phầm của thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.
8. Tác dụng không mong muốn
Ban đỏ, mày đay, Thương tổn niêm mạc
Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu
Ít gặp :
Ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu, thiếu máu
Độc tích thận, khi lạm dùng dùng dài ngày
Hiếm gặp : Phản ứng quá mẫn
Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu
Ít gặp :
Ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu, thiếu máu
Độc tích thận, khi lạm dùng dùng dài ngày
Hiếm gặp : Phản ứng quá mẫn
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
10. Dược lý
Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau hạ sốt tương tự aspirin.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đổi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Với liều điều trị, paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, loét hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat. Tác dụng của paracetamol trên hoạt tính cyclooxygenase chưa đượcbiết đầy đủ. Với liều 1g/ngày, paracetamol là 1 thuốc ức chế cyclooxygenase yếu. Tác dụng ức chế của paracetamol trên cyclooxygenase-1 yếu. Paracetamol thường được chọn làm thuốc giảm đau,hạ sốt, đặc biệt ở người cao tuổi và ở ngườicó chống chỉ định dùng salicylat hoặc NSAIDs khác, như người bị hen, có tiền sử loét dạ dày tá tràng và trẻ em.
Paracetamol không có tác dụng trên sự kết tập tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Với liều điều trị, paracetamol chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng liên hợp sulfat và glucuronid. Một lượng nhỏ chuyển thành một chất chuyển hóa độc, N-acetyl-p-benzoquinonimin (NAPQI). NAPOI được khử độc bằng glutathion và đào thải vào nướctiểu và/hoặc mật. Khi chất chuyển hóa không được liên hợp với glutathion sẽ gây độc cho cáctế bào gan và gây hoại tử tế bào.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đổi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Với liều điều trị, paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, loét hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat. Tác dụng của paracetamol trên hoạt tính cyclooxygenase chưa đượcbiết đầy đủ. Với liều 1g/ngày, paracetamol là 1 thuốc ức chế cyclooxygenase yếu. Tác dụng ức chế của paracetamol trên cyclooxygenase-1 yếu. Paracetamol thường được chọn làm thuốc giảm đau,hạ sốt, đặc biệt ở người cao tuổi và ở ngườicó chống chỉ định dùng salicylat hoặc NSAIDs khác, như người bị hen, có tiền sử loét dạ dày tá tràng và trẻ em.
Paracetamol không có tác dụng trên sự kết tập tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Với liều điều trị, paracetamol chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng liên hợp sulfat và glucuronid. Một lượng nhỏ chuyển thành một chất chuyển hóa độc, N-acetyl-p-benzoquinonimin (NAPQI). NAPOI được khử độc bằng glutathion và đào thải vào nướctiểu và/hoặc mật. Khi chất chuyển hóa không được liên hợp với glutathion sẽ gây độc cho cáctế bào gan và gây hoại tử tế bào.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa ghi nhận tác dụng phụ nào của sản phẩm khi sử dụng quá liều. Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
12. Bảo quản
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.