Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dermofar 10g
Chloramphenicol 0.2g
Dexamethason acetat 5mg
Tá dược: Acid stearic, PEG4000,Cewalcohol Kali hydroxyd, Glycenn, Polysorbat 80, Nipagin, Nipasol, Titan dioxyd, Mùi Lavand, Ethanol 96%, Nước tinh khiết vừa đủ 10 g
Dexamethason acetat 5mg
Tá dược: Acid stearic, PEG4000,Cewalcohol Kali hydroxyd, Glycenn, Polysorbat 80, Nipagin, Nipasol, Titan dioxyd, Mùi Lavand, Ethanol 96%, Nước tinh khiết vừa đủ 10 g
2. Công dụng của Dermofar 10g
Trị viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, eczema (chàm),
vết côn trùng cắn
vết côn trùng cắn
3. Liều lượng và cách dùng của Dermofar 10g
Rửa sạch vùng bị bệnh trước khi dùng thuốc.
- Trường hợp bệnh nhẹ: bôi thuốc 1 lần/ ngày.
- Trường hợp bệnh nặng: bôi thuốc 3-4 lần/ ngày.
- Trường hợp bệnh nhẹ: bôi thuốc 1 lần/ ngày.
- Trường hợp bệnh nặng: bôi thuốc 3-4 lần/ ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Dermofar 10g
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Không dùng trong các bệnh về da có nguồn gốc virus, bệnh lao da, bệnh nấm da, mụn trứng cá.
Không dùng trong các bệnh về da có nguồn gốc virus, bệnh lao da, bệnh nấm da, mụn trứng cá.
5. Thận trọng khi dùng Dermofar 10g
Không nên bôi lớp dày.
Không nên bôi trên diện tích rộng, nơi băng kín, mí mắt.
Không nên dùng cho trẻ sơ sinh, nhũ nhi.
Không nên bôi trên diện tích rộng, nơi băng kín, mí mắt.
Không nên dùng cho trẻ sơ sinh, nhũ nhi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không bôi vùng vú ở phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Dùng thuốc chứa corticoid tại chỗ và lâu dài có thể gây teo da, khô da, nổi ban dạng mụn trứng cá, rậm lông, nhược sắc tố da.
Điều trị lặp lại và lâu dài có thể gây tác dụng toàn thân.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Điều trị lặp lại và lâu dài có thể gây tác dụng toàn thân.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không có
10. Dược lý
Dược lực học
– Cloramphenicol là một kháng sinh phổ rộng, kháng vi khuẩn gram dương và gram âm.
– Dexamethason là corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm và kháng dị ứng mạnh.
Dược động học
– Dùng đường uống cloramphenicol hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Sau khi dùng tại chỗ, lượng thuốc hấp thu không đủ để tạo ra tác dụng toàn thân.
– Dùng đường uống dexamethason được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá. Sau khi dùng tại chỗ, sự hấp thu toàn thân có thể xảy ra nhưng có thể đáng kể ở liều cao. Dexamethason được chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu ở thận.
– Cloramphenicol là một kháng sinh phổ rộng, kháng vi khuẩn gram dương và gram âm.
– Dexamethason là corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm và kháng dị ứng mạnh.
Dược động học
– Dùng đường uống cloramphenicol hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Sau khi dùng tại chỗ, lượng thuốc hấp thu không đủ để tạo ra tác dụng toàn thân.
– Dùng đường uống dexamethason được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá. Sau khi dùng tại chỗ, sự hấp thu toàn thân có thể xảy ra nhưng có thể đáng kể ở liều cao. Dexamethason được chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu ở thận.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có
12. Bảo quản
Chỉ sử dụng trong 2 tháng sau khi mở nắp
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng nắp kín ngay khi dùng.
Chỉ sử dụng trong 2 tháng sau khi mở nắp.
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng nắp kín ngay khi dùng.
Chỉ sử dụng trong 2 tháng sau khi mở nắp.