lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Kem bôi da điều trị viêm da tiếp xúc, chốc lỡ, viêm nang lông Cortipharm Spharm hộp 1 lọ 8g

Kem bôi da điều trị viêm da tiếp xúc, chốc lỡ, viêm nang lông Cortipharm Spharm hộp 1 lọ 8g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế: Kem bôi da
Số đăng ký:VD-30406-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì của sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cortipharm Spharm

Chloramphenicol 160mg
Dexamethasone acetate 4mg

2. Công dụng của Cortipharm Spharm

Kem bôi da Cortipharm dùng điều trị trong các trường hợp bệnh có đáp ứng với corticoid tại chỗ như:
Viêm da tiếp xúc, chốc lỡ, viêm nang lông.
Các vết trầy nhiễm trùng ngoài da.
Chàm nhiễm khuẩn.
Viêm da tiết bã nhờn.
Viêm da dị ứng.

3. Liều lượng và cách dùng của Cortipharm Spharm

Cách dùng
Kem bôi da Cortipharm dùng thoa ngoài da.
Liều dùng
Sau khi rửa sạch chỗ đau, thoa một lớp mỏng trên da, ngày từ 1 – 4 lần.
Không dùng quá 8 ngày cho một đợt điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Cortipharm Spharm

Kem bôi da Cortipharm chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Nhiễm trùng nguyên phát do vi khuẩn, siêu vi, nấm hay ký sinh trùng.
Tổn thương có loét.
Mụn trứng cá.
Chứng mũi đỏ.
Viêm da do virus, lao da.

5. Thận trọng khi dùng Cortipharm Spharm

Không nên thoa lớp dày, trên diện tích rộng, nơi băng kín, mí mắt, vùng nhủ hoa ở phụ nữ cho con bú.
Không nên sử dụng cho trẻ sơ sinh và nhũ nhi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Chưa xác định tính an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này và theo chỉ định của bác sĩ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Ngoại ban, ngứa, kích ứng da, giảm sắc tố.
Khi dùng thuốc trên diện rộng, vùng da bị tổn thương hoặc đang bị băng bó, dexamethason có thể hấp thu vào hệ tuần hoàn và gây ra các tác dụng phụ như rối loạn điện giải, rối loạn tiêu hóa, nội tiết, chuyển hóa, da, cơ, xương.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không bôi cortipharm đồng thời với các thuốc khác.

10. Dược lý

Dược lực học
Nhóm dược lý: Nhóm tác dụng tại chỗ
Mã ATC : D07CB04
Dexamethason là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Chloramphenicol là kháng sinh kìm khuẩn, nhưng có tác dụng diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao. Chloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom.
Dược động học
Dạng kem thoa ngoài da, có tác dụng tại chỗ.
Sự hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có ghi nhận về các trường hợp quá liều ở liều điều trị.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

10
0
0
0
0