Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ketovazol 2%
Thành phần: Mỗi tuýp chứa:
Ketoconazol 0,1 g.
Tá dược vừa đủ 5g
(Disodium edetat, Sodium metabisulfit, Celostearyl alcohol, Vaselin, Dầu
Parafin, Glycerin, Propylen glycol, Nước tinh khiết).
Ketoconazol 0,1 g.
Tá dược vừa đủ 5g
(Disodium edetat, Sodium metabisulfit, Celostearyl alcohol, Vaselin, Dầu
Parafin, Glycerin, Propylen glycol, Nước tinh khiết).
2. Công dụng của Ketovazol 2%
Trị các bệnh nấm ngoài da và niêm mạc (Candida, Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Malassezia furfur…): Lang ben, nấm da chân, nấm da thân.
3. Liều lượng và cách dùng của Ketovazol 2%
– Nấm Candida ở da, lang ben, nấm da thân hoặc nấm da đùi: Bôi 1 lần/ngày trong 2 tuần.
– Viêm da bã nhờn: Bôi 2 lần/ngày trong 4 tuần hoặc cho đến khi khỏi bệnh.
– Nấm da chân: Bôi 1 lần/ngày trong 2 tuần
– Viêm da bã nhờn: Bôi 2 lần/ngày trong 4 tuần hoặc cho đến khi khỏi bệnh.
– Nấm da chân: Bôi 1 lần/ngày trong 2 tuần
4. Chống chỉ định khi dùng Ketovazol 2%
Mẫn cảm với ketoconazol.
5. Thận trọng khi dùng Ketovazol 2%
– Khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Khi không có dấu hiệu và triệu chứng bệnh lý.
– Không bôi thuốc vào vùng niêm mạc như ở mắt, miệng hay âm đạo có thể gây kích ứng.
– Khi không có dấu hiệu và triệu chứng bệnh lý.
– Không bôi thuốc vào vùng niêm mạc như ở mắt, miệng hay âm đạo có thể gây kích ứng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
• Ketoconazol gây quái thai ở chuột (dính ngón và thiếu ngón) ở liều 80mg/kg/ngày (gấp 10 lần liều uống tối đa khuyên dùng cho người).
• Ketoconazol qua được nhau thai, nhưng còn chưa có những nghiên cứu đầy đủ ở người. Thuốc chỉ dùng cho người mang thai khi lợi ích điều trị xác đáng hơn các nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi.
Thời kì cho con bú:
Thuốc có thể tiết vào sữa, do đó người mẹ đang điều trị với ketoconazol không nên cho con bú.
• Ketoconazol gây quái thai ở chuột (dính ngón và thiếu ngón) ở liều 80mg/kg/ngày (gấp 10 lần liều uống tối đa khuyên dùng cho người).
• Ketoconazol qua được nhau thai, nhưng còn chưa có những nghiên cứu đầy đủ ở người. Thuốc chỉ dùng cho người mang thai khi lợi ích điều trị xác đáng hơn các nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi.
Thời kì cho con bú:
Thuốc có thể tiết vào sữa, do đó người mẹ đang điều trị với ketoconazol không nên cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
• Đôi khi có cảm giác nóng rát hoặc kích ứng da.
• Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
• Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
10. Dược lý
• Ketoconazol là thuốc chống nấm có phổ rộng, tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh như Candida spp, Blaslomyces dermatitidis, Coccidioides immitis, Epidermophyton floccosum, Hisloplasma capsulalum. Ngoài ra thuốc còn tác dụng trên một vài vi khuẩn gram dương.
• Cũng như các dẫn chất azol chống nấm khác, ketoconazol ức chế hoạt tính của cytochrom P450 là hệ enzym cần thiết cho quá trình khử methyl các 14 alpha-methyl-sterol thành ergosterol là sterol chính của màng tế bào nấm, lượng ergosterol bị giảm làm thay đổi tính thấm và chức năng của màng tế bào nấm.
• Cũng như các dẫn chất azol chống nấm khác, ketoconazol ức chế hoạt tính của cytochrom P450 là hệ enzym cần thiết cho quá trình khử methyl các 14 alpha-methyl-sterol thành ergosterol là sterol chính của màng tế bào nấm, lượng ergosterol bị giảm làm thay đổi tính thấm và chức năng của màng tế bào nấm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi xảy ra quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.
12. Bảo quản
Để ở nhiệt độ 15-30°C, tránh ẩm và ánh sáng