Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Clovirboston 50mg
Trong 1g kem chứa Aciclovir 50 mg
Tá dược: Parafin, glycerin, propylen glycol, vaselin, polyoxyl 6 cetostearyl ether, polyoxyl 25 cetostearyl ether, cetyl alcol, methyl paraben, propyl paraben, nước tinh khiết.
Tá dược: Parafin, glycerin, propylen glycol, vaselin, polyoxyl 6 cetostearyl ether, polyoxyl 25 cetostearyl ether, cetyl alcol, methyl paraben, propyl paraben, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Clovirboston 50mg
Điều trị nhiễm Herpes Simplex môi và mặt khởi phát và tái phát.
3. Liều lượng và cách dùng của Clovirboston 50mg
Cách dùng: Dùng bôi ngoài da. Rửa sạch tay trước và sau khi bôi thuốc. Tránh cọ xát và va chạm vào vị trí tổn thương khi không cần thiết để tránh tăng nặng và lây nhiễm chéo.
Liều lượng: Bôi một lượng vừa đủ lên vị trí tổn thương, cách 4 giờ một lần (5 lần mỗi ngày) trong 5 - 10 ngày, bắt đầu ngay từ khi xuất hiện triệu chứng.
Liều lượng: Bôi một lượng vừa đủ lên vị trí tổn thương, cách 4 giờ một lần (5 lần mỗi ngày) trong 5 - 10 ngày, bắt đầu ngay từ khi xuất hiện triệu chứng.
4. Chống chỉ định khi dùng Clovirboston 50mg
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Clovirboston 50mg
- Thuốc chỉ dùng ngoài da. Không bôi thuốc lên mắt, niêm mạc.
- Thuốc có chứa các paraben nên có thể gây dị ứng (có thể khởi phát chậm). Nếu có bất kì dấu hiệu như đỏ da vùng bôi thuốc, ngứa, phát ban... (mà không phải triệu chứng của bệnh), bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc ngay và hỏi ý kiến bác sĩ.
- Thuốc có chứa các paraben nên có thể gây dị ứng (có thể khởi phát chậm). Nếu có bất kì dấu hiệu như đỏ da vùng bôi thuốc, ngứa, phát ban... (mà không phải triệu chứng của bệnh), bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc ngay và hỏi ý kiến bác sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Khả năng hấp thu của thuốc vào tuần hoàn chung khi dùng ngoài da thấp, vì vậy thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Có thể gặp cảm giác nóng, bỏng hoặc nhói ở vị trí bôi kèm theo ban đỏ nhẹ khi khô.
- Ngứa, khô rát, ban đỏ, viêm da vị trí tiếp xúc, rối loạn niêm dịch, phản ứng quá mẫn nhanh.
- Ngứa, khô rát, ban đỏ, viêm da vị trí tiếp xúc, rối loạn niêm dịch, phản ứng quá mẫn nhanh.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc dạng bôi ngoài da ít được hấp thu nên ít tương tác với các thuốc khác dùng đồng thời.
10. Dược lý
- Aciclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguanosin) có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Aciclovir sẽ được enzym thymidinkinase của virus chuyển thành aciclovir monophosphat, sau đó sẽ được các enzym khác trong tế bào chuyển hóa thành dạng aciclovir diphosphat và aciclovir triphosphat. Aciclovir triphosphat là dạng có hoạt tính có tác dụng ức chế quá trình tổng họp ADN và sự nhân đôi của tế bào virus mà không ảnh hưởng đến tế bào bình thường.
- Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1 và kém hơn ở Herpes simplex type 2, virus Varicella zoster. Trên lâm sàng chưa thấy hiệu quả trên người bệnh nhiễm cytomegalovirus, tác dụng chống virus Epstein Barr chưa rõ.
- Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1 và kém hơn ở Herpes simplex type 2, virus Varicella zoster. Trên lâm sàng chưa thấy hiệu quả trên người bệnh nhiễm cytomegalovirus, tác dụng chống virus Epstein Barr chưa rõ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Thuốc ít được hấp thu khi dùng ngoài da nên chưa có dữ liệu về quá liều chỉ định.
12. Bảo quản
Nơi khô dưới 30°C, tránh ánh sáng.