Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của GENTRIBOSTON
Mỗi tuýp Gentriboston 10g có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
-Clotrimazol: 100 mg
-Betamethason dipropionat: 6,4 mg
-Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat): 10000 IU
Tá dược: Macrogol 6 cetostearyl ether, Macrogol 25 cetostearyl ether, cetyl alcohol, acid stearic, glycerin, propylen glycol, methyl paraben, titan dioxid, dầu đậu nành, nước tinh khiết.
Thành phần hoạt chất chính:
-Clotrimazol: 100 mg
-Betamethason dipropionat: 6,4 mg
-Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat): 10000 IU
Tá dược: Macrogol 6 cetostearyl ether, Macrogol 25 cetostearyl ether, cetyl alcohol, acid stearic, glycerin, propylen glycol, methyl paraben, titan dioxid, dầu đậu nành, nước tinh khiết.
2. Công dụng của GENTRIBOSTON
-Các tổn thương viêm ngoài da có đáp ứng với corticoid như: chàm,viêm da tiếp xúc,hăm da,bệnh vảy nến,ngứa.
-Viêm da có bội nhiễm.
-Bệnh nấm da chân, da thân, da đùi kèm có triệu chứng viên và bội nhiễm.
-Viêm da có bội nhiễm.
-Bệnh nấm da chân, da thân, da đùi kèm có triệu chứng viên và bội nhiễm.
3. Liều lượng và cách dùng của GENTRIBOSTON
Cách dùng: Chỉ bôi ngoài da, thoa kem thành một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh, ngày dùng 1 – 2 lần. Rửa tay sạch trước và sau khi bôi thuốc.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
-Bôi lớp mỏng kem phủ toàn bộ vùng da bệnh và vùng da xung quanh, đều đặn 2 lần/ngày (sáng, tối).
-Thời gian điều trị khác nhau tùy thuộc vào kết quả khám lâm sàng, xét nghiệm vi sinh và đáp ứng của bệnh nhân với điều trị.
-Trong trường hợp bệnh nấm bàn chân: một đợt điều trị lâu hơn (2 – 4 tuần) nên được xem xét.
Trẻ em từ 2 – 12 tuổi:
-Thoa một lượng nhỏ lên vùng da bệnh và mát-xa nhẹ nhàng. Sử dụng không quá 2 lần trong một ngày với khoảng thời gian giãn cách ít nhất là 6 – 12 giờ.
-Chỉ nên sử dụng thuốc cho vùng mặt, cổ, da đầu, vùng sinh dục, vùng trực tràng và vùng da có nếp gấp khi có sự chăm só của bác sĩ. Thời gian điều trị được giới hạn trong khoảng 5 – 7 ngày.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
-Bôi lớp mỏng kem phủ toàn bộ vùng da bệnh và vùng da xung quanh, đều đặn 2 lần/ngày (sáng, tối).
-Thời gian điều trị khác nhau tùy thuộc vào kết quả khám lâm sàng, xét nghiệm vi sinh và đáp ứng của bệnh nhân với điều trị.
-Trong trường hợp bệnh nấm bàn chân: một đợt điều trị lâu hơn (2 – 4 tuần) nên được xem xét.
Trẻ em từ 2 – 12 tuổi:
-Thoa một lượng nhỏ lên vùng da bệnh và mát-xa nhẹ nhàng. Sử dụng không quá 2 lần trong một ngày với khoảng thời gian giãn cách ít nhất là 6 – 12 giờ.
-Chỉ nên sử dụng thuốc cho vùng mặt, cổ, da đầu, vùng sinh dục, vùng trực tràng và vùng da có nếp gấp khi có sự chăm só của bác sĩ. Thời gian điều trị được giới hạn trong khoảng 5 – 7 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng GENTRIBOSTON
-Mẫn cảm với betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-Tiền sử mẫn cảm với aminoglycosid.
-Người bị bệnh đái tháo đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân.
-Tránh dùng cho người bị bệnh nhược cơ, hội chứng Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ.
-Người có phản ứng trên da do tiêm chủng.
-Tiền sử mẫn cảm với aminoglycosid.
-Người bị bệnh đái tháo đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân.
-Tránh dùng cho người bị bệnh nhược cơ, hội chứng Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ.
-Người có phản ứng trên da do tiêm chủng.
5. Thận trọng khi dùng GENTRIBOSTON
-Nếu bị kích ứng hay mẫn cảm với thuốc, nên ngừng thuốc và áp dụng những phương pháp điều trịt thích hợp.
-Nguy cơ hấp thu toàn thân sẽ tăng lên nếu sử dụng thuốc trên diện tích da lớn, đặc biệt là trong khoảng thời gian kéo dìa hoặc trên da bị tổn thương. Khi có bất kỳ tác dụng phụ đã được báo cáo khi dùng đường toàn thân cũng có thể xảy ra với việc sử dụng tại chỗ, Biện pháp phòng ngừa thích hợp cần được thực hiện trong những trường hợp này đặc biệt là với trẻ em.
-Cần có sự theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ khi bôi thuốc trên diện rộng hoặc băng kín vùng bôi thuốc.
-Tránh bôi lên vết thương hở hoặc vùng da bị tổn thương. Không bôi lên mắt.
-Bệnh nhân cần được thông báo chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ và không chia sẽ thuốc với người khác.
Thận trọng với gentamicin
-Cần xét tới nguy cơ xảy ra tích lũy độc tính trên tai và thận do hấp thu qua da khi dùng đồng thời với các aminoglycosid đường toàn thân.
-Có thể xảy ra dị ứng chéo giữa các aminoglycosid
-DÙng kháng sinh tại chỗ kéo dài làm tăng nguy cơ xuất hiện chủng vi khuẩn đề kháng kháng sinh, đôi khi có thể dẫn đến phát triển quá mức các chủng vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xảy ra bôi nhiễm trong quá trình sử dụng, nên ngưng thuốc và áp dụng những phương pháp điều trị thích hợp.
Thận trọng với clotrimazol
-Bệnh nhân cần được yêu cầu báo ngay với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng) và dấu hiệu của sự quá mẫn.
-Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm khi điều trị
Thận trọng với betamethason
-Corticoid có thể che lấp các triệu chứng của phản ứng dị ứng trên da với các thành phần thuốc.
-Betamethason dipropionat là một corticoid mạnh, nếu sử dụng trên mặt hoặc vùng sinh dục, cần chăm sóc đặc biệt và một đợt điều trị nêu được giới hạn trong 1 tuần.
-Nếu có thể, không nên dùng thuốc liên tục trong 2-3 tuần.
-Sử dụng ở trẻ em: không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi. Bệnh nhi có thể nhạy cảm với corticoid hơn so với người lớn vì có da mỏng hơn và tỷ lệ diện tích da trên trọng lượng cơ thể lớn hơn. Đã có báo cáo tác dụng ức chế hoạt động trục dưới đồi- tuyến yên- tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng, và tăng áp lực nội sọ ở trẻ em dùng corticoid tại chỗ. Các biểu hiện của sự suy thượng thận trên trẻ em bao gồm nồng độ cortisol thấp trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích hormon vỏ thượng thận. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, nhức đầu và phù gai thị hai bên
-Nguy cơ hấp thu toàn thân sẽ tăng lên nếu sử dụng thuốc trên diện tích da lớn, đặc biệt là trong khoảng thời gian kéo dìa hoặc trên da bị tổn thương. Khi có bất kỳ tác dụng phụ đã được báo cáo khi dùng đường toàn thân cũng có thể xảy ra với việc sử dụng tại chỗ, Biện pháp phòng ngừa thích hợp cần được thực hiện trong những trường hợp này đặc biệt là với trẻ em.
-Cần có sự theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ khi bôi thuốc trên diện rộng hoặc băng kín vùng bôi thuốc.
-Tránh bôi lên vết thương hở hoặc vùng da bị tổn thương. Không bôi lên mắt.
-Bệnh nhân cần được thông báo chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ và không chia sẽ thuốc với người khác.
Thận trọng với gentamicin
-Cần xét tới nguy cơ xảy ra tích lũy độc tính trên tai và thận do hấp thu qua da khi dùng đồng thời với các aminoglycosid đường toàn thân.
-Có thể xảy ra dị ứng chéo giữa các aminoglycosid
-DÙng kháng sinh tại chỗ kéo dài làm tăng nguy cơ xuất hiện chủng vi khuẩn đề kháng kháng sinh, đôi khi có thể dẫn đến phát triển quá mức các chủng vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xảy ra bôi nhiễm trong quá trình sử dụng, nên ngưng thuốc và áp dụng những phương pháp điều trị thích hợp.
Thận trọng với clotrimazol
-Bệnh nhân cần được yêu cầu báo ngay với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng) và dấu hiệu của sự quá mẫn.
-Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm khi điều trị
Thận trọng với betamethason
-Corticoid có thể che lấp các triệu chứng của phản ứng dị ứng trên da với các thành phần thuốc.
-Betamethason dipropionat là một corticoid mạnh, nếu sử dụng trên mặt hoặc vùng sinh dục, cần chăm sóc đặc biệt và một đợt điều trị nêu được giới hạn trong 1 tuần.
-Nếu có thể, không nên dùng thuốc liên tục trong 2-3 tuần.
-Sử dụng ở trẻ em: không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi. Bệnh nhi có thể nhạy cảm với corticoid hơn so với người lớn vì có da mỏng hơn và tỷ lệ diện tích da trên trọng lượng cơ thể lớn hơn. Đã có báo cáo tác dụng ức chế hoạt động trục dưới đồi- tuyến yên- tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng, và tăng áp lực nội sọ ở trẻ em dùng corticoid tại chỗ. Các biểu hiện của sự suy thượng thận trên trẻ em bao gồm nồng độ cortisol thấp trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích hormon vỏ thượng thận. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, nhức đầu và phù gai thị hai bên
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
-Phụ nữ có thai: do tính an toàn của corticoid dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được xác định, nên dùng thuốc khi có thai nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Không nên dùng dài ngày hoặc dùng lượng lớn đối với phụ nữ có thai.
-Phụ nữ cho con bú: chưa có thông tin về khả năng dùng corticoid tại chỗ dẫn đến sự hấp thu toàn thân đủ để tìm thấy được trong sữa mẹ. Do đó cần cân nhắc quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc khi lưu ý đến tầm qua trọng của thuốc đối với người mẹ.
-Phụ nữ cho con bú: chưa có thông tin về khả năng dùng corticoid tại chỗ dẫn đến sự hấp thu toàn thân đủ để tìm thấy được trong sữa mẹ. Do đó cần cân nhắc quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc khi lưu ý đến tầm qua trọng của thuốc đối với người mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
-Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
8. Tác dụng không mong muốn
-Kem bôi da Gentriboston dễ dung nạp và ít gây tác dụng phụ. Các phản ứng có hại ít khi xảy ra, nếu có thương là hậu quả của việc hấp thu toàn thận do lạm dụng thuốc hoặc dùng thuốc không đúng quy cách, như dùng thuốc kéo dài trên diện rộng, trên nếp gấp da hoặc do việc bôi quá nhiều thuốc so với mức cần thiết. Trẻ em và trẻ sơ sinh có nguy cơ xảy ra hấp thu thuốc toàn thân cao hơn so với người lớn, do đó cần sử dụng thuốc thận trọng ở những đối tượng này.
-Hệ nội tiết: rất hiếm
+Ức chế HPA
+Hội chứng Cushing, chậm tăng cân ở trẻ em, loãng xương, tăng nhãn áp, tăng đường huyết, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp, giảm tiết cortisol
-Hệ miễn dịch: rất hiếm
Phản ứng quá mẫn, ba đỏ da.
-Tai/thận: rất hiếm
Có nguy cơ tích lũy độc tính trên tai/thận khi bôi thuốc trên diện rộng hoặc bôi lên vết thương hở và dùng đồng thời với các aminoglycosid
-Da và biểu mô:
+Thường gặp: ngứa da, đau rát cục bộ
+Rất hiếm: teo da, giãn mao mạch, vân da, xuất huyết da, ban da xuất huyết, mụn, viêm da miệng. Khô da, viêm nang lông, giảm sắc tố da, viêm da tạm thời, viêm da dị ứng do tiếp xúc, nhiễm trùng thứ phát, ban đỏ, bong da tróc vảy, phù nề, nổi mày đay, rậm lông.
-Phải ngưng thuốc và gặp ngay bác sĩ để được hướng dẫn nếu thấy xuất hiện một trong các triệu chứng được liệt kê ở trê hoặc bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khác
-Hệ nội tiết: rất hiếm
+Ức chế HPA
+Hội chứng Cushing, chậm tăng cân ở trẻ em, loãng xương, tăng nhãn áp, tăng đường huyết, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp, giảm tiết cortisol
-Hệ miễn dịch: rất hiếm
Phản ứng quá mẫn, ba đỏ da.
-Tai/thận: rất hiếm
Có nguy cơ tích lũy độc tính trên tai/thận khi bôi thuốc trên diện rộng hoặc bôi lên vết thương hở và dùng đồng thời với các aminoglycosid
-Da và biểu mô:
+Thường gặp: ngứa da, đau rát cục bộ
+Rất hiếm: teo da, giãn mao mạch, vân da, xuất huyết da, ban da xuất huyết, mụn, viêm da miệng. Khô da, viêm nang lông, giảm sắc tố da, viêm da tạm thời, viêm da dị ứng do tiếp xúc, nhiễm trùng thứ phát, ban đỏ, bong da tróc vảy, phù nề, nổi mày đay, rậm lông.
-Phải ngưng thuốc và gặp ngay bác sĩ để được hướng dẫn nếu thấy xuất hiện một trong các triệu chứng được liệt kê ở trê hoặc bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khác
9. Tương tác với các thuốc khác
-Clotrimidazol dùng tại chỗ có thể có tác dụng đối kháng với amphotericin và các kháng sinh polyen khác.
-Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời Clotrimidazol . Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
-Nếu bôi thuốc lên vùng sinh dục hoặc hậu môn, các thnahf phần có trong thuốc có thể làm giảm hiệu quả tránh thai của bao cao sụ khi dùng đồng thời. Bệnh nhân nên được khuyến cáo sử dụng các biện pháp phòng tránh khác ít nhất 5 ngày sau khi ngưng sử dụng sản phẩm này.
-Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời Clotrimidazol . Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
-Nếu bôi thuốc lên vùng sinh dục hoặc hậu môn, các thnahf phần có trong thuốc có thể làm giảm hiệu quả tránh thai của bao cao sụ khi dùng đồng thời. Bệnh nhân nên được khuyến cáo sử dụng các biện pháp phòng tránh khác ít nhất 5 ngày sau khi ngưng sử dụng sản phẩm này.
10. Dược lý
-Clotrimazol là một dẫn xuất imidazoltổng hợp có tác dụng kháng nấm, tác dụng trên các chủng nấm gây bệnh cho người như nấm da, nấm men, nấm mốc. Clotrimazol thể hiện tác dụng kháng nấm bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp egrosterol, một thành phần quan trọng trong cấu trúc của màng tế bào nấm. Thử nghiệm iv vitro cho thấy, Clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm tùy theo nồng độ đối với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.
-Betamethason dipropionat là một glucocoricoid hoạt lực mạnh, khi sử dụng tại chỗ có tác dụng chống viêm, chống ngứa và làm giãn mạch. Có nhiều cơ chế giải thích cho tác dụng của Betamethason dipropionat nói riêng và các corticoid nói chung khi sử dụng tại chỗ trên da. Corticioid có thể gắn với thụ thể corticoid trong bào tương rồi đi qua màng nhân và tương tác lên ADN, thông qua đó cảm ứng quá trình tổng hợp lipocortin. PLA2 là một enzyme thủy phân màng phospholipid của tế bào và phóng thích acid arachidonic. Ngoài ra corticoid còn làm giảm mật độ tế bào mast, giảm sự hóa hướng động và hoạt hóa của bạch cầu ái toan, giảm sản xuất cytokin bới bạch cầu lympho, bạch cầu mono, tế bào mast và bạch cầu ái toan.
-Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm, Gram dương nhạy cảm cao với gentamicin. Epidermidis cũng vẫn còn nhạy cảm với gentamicin. Listeria monocytogenes và một vào chủng Staph.Epidermidis cũng vẫn còn nhạy cảm với gentamicin nhưng Enterococci và Streptococi thường không còn nhạy cảm. Một số Actinomycete và Mycoplasma nhạy cảm với gentamicin nhưng mycobacteria không còn nhạy cảm trên lâm sàng. Gentamicin không còn tác dụng với các vi khuẩn kỵ khí, men bia và nấm kháng thuốc. Gentamicin ít có tác dụng với lậu cầum liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin. Ở Việt Nam các chủng E. aerogenes, Klebsiella pneumoniae, trực khuẩn mủ xanh đều đã kháng gentamicin. Nhưng gentamicin vẫn còn tác dụng với H. influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S. epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi và E. coli.
-Betamethason dipropionat là một glucocoricoid hoạt lực mạnh, khi sử dụng tại chỗ có tác dụng chống viêm, chống ngứa và làm giãn mạch. Có nhiều cơ chế giải thích cho tác dụng của Betamethason dipropionat nói riêng và các corticoid nói chung khi sử dụng tại chỗ trên da. Corticioid có thể gắn với thụ thể corticoid trong bào tương rồi đi qua màng nhân và tương tác lên ADN, thông qua đó cảm ứng quá trình tổng hợp lipocortin. PLA2 là một enzyme thủy phân màng phospholipid của tế bào và phóng thích acid arachidonic. Ngoài ra corticoid còn làm giảm mật độ tế bào mast, giảm sự hóa hướng động và hoạt hóa của bạch cầu ái toan, giảm sản xuất cytokin bới bạch cầu lympho, bạch cầu mono, tế bào mast và bạch cầu ái toan.
-Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm, Gram dương nhạy cảm cao với gentamicin. Epidermidis cũng vẫn còn nhạy cảm với gentamicin. Listeria monocytogenes và một vào chủng Staph.Epidermidis cũng vẫn còn nhạy cảm với gentamicin nhưng Enterococci và Streptococi thường không còn nhạy cảm. Một số Actinomycete và Mycoplasma nhạy cảm với gentamicin nhưng mycobacteria không còn nhạy cảm trên lâm sàng. Gentamicin không còn tác dụng với các vi khuẩn kỵ khí, men bia và nấm kháng thuốc. Gentamicin ít có tác dụng với lậu cầum liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin. Ở Việt Nam các chủng E. aerogenes, Klebsiella pneumoniae, trực khuẩn mủ xanh đều đã kháng gentamicin. Nhưng gentamicin vẫn còn tác dụng với H. influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S. epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi và E. coli.
11. Quá liều và xử trí quá liều
-Quá liều: bôi thuốc quá nhiều trên da hoặc dùng lâu ngày hoặc bôi quá nhiều trên da gây mất collagen của da, teo da. Trong một vài trường hợp, corticosteroid dùng ngoài da có thể được hấp thu và gây tác dụng toàn thân như ức chế trục HPA, thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát, cường chức năng vỏ thượng thận, kể cả hội chứng Cushing. Sử dụng gentamicin quá nhiều hoặc kéo dài hoặc trên diện tích da lớn có thể dẫn đến phát triển quá mức vi sinh nhật không nhạy cảm.
-Xử trí: dùng các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Điều trị cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mạ tính, nên ngưng dùng thuốc từ từ. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng của các vi sinh vật không nhạy cảm, ngưng sử dụng thuốc và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.
-Xử trí: dùng các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Điều trị cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mạ tính, nên ngưng dùng thuốc từ từ. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng của các vi sinh vật không nhạy cảm, ngưng sử dụng thuốc và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.