Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Terfuzol
Mỗi tuýp 10gam kem chứa:
Triamcinolon acetonid......................... 0,1%
Neomycin sulfat.................................. 0,5%
Nystatin................................. 1.000.000 units
Clotrimazol.............................................. 1%
Tá dược vừa đủ...................................... 10g
Tá dược: Cetostearyl alcol, Cetomacrogol 1000, Parafin lỏng, Methylparaben, Propylparaben, Propylen glycol, Natri dihydro phosphat, Dinatri hydro phosphat, Vaselin trắng, Nước tinh khiết vừa đủ.
Triamcinolon acetonid......................... 0,1%
Neomycin sulfat.................................. 0,5%
Nystatin................................. 1.000.000 units
Clotrimazol.............................................. 1%
Tá dược vừa đủ...................................... 10g
Tá dược: Cetostearyl alcol, Cetomacrogol 1000, Parafin lỏng, Methylparaben, Propylparaben, Propylen glycol, Natri dihydro phosphat, Dinatri hydro phosphat, Vaselin trắng, Nước tinh khiết vừa đủ.
2. Công dụng của Terfuzol
Điều trị tại chỗ các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid có biến chứng nhiễm trùng thứ phát do nấm, vi khuẩn như: viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da thần kinh, Eczema cấp và mạn tính, vảy nến, lichen phẳng, vết côn trùng cắn. Điều trị tại chỗ các bệnh nấm ngoài da có nhiễm khuẩn thứ phát và/ hoặc kèm các triệu chứng viêm như nấm da thân, nấm bẹn, nấm kẽ tay, kẽ chân, lang ben, nấm candida thành ngoài âm đạo, bao qui đầu.
3. Liều lượng và cách dùng của Terfuzol
Dùng ngoài da, bôi kem lên vùng da bị bệnh 2-3 lần một ngày hoặc dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Terfuzol
Không dùng thuốc khi bị bệnh da do virus, lao da, mụn trứng cá đỏ hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 2 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Terfuzol
- Ngưng dùng thuốc nếu các trường hợp kích ứng, quá mẫn, khô da quá mức hoặc các phản ứng khác xảy ra.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thận trọng khi dùng thuốc điều trị trong thời gian dài, điều trị trên vùng da rộng, băng kín và dùng điều trị cho trẻ em.
- Thận trọng khi dùng thuốc để điều trị bệnh viêm da do ứ đọng hoặc do lưu thông máu kém.
- Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thận trọng khi dùng thuốc điều trị trong thời gian dài, điều trị trên vùng da rộng, băng kín và dùng điều trị cho trẻ em.
- Thận trọng khi dùng thuốc để điều trị bệnh viêm da do ứ đọng hoặc do lưu thông máu kém.
- Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt
6. Tác dụng không mong muốn
- Các phản ứng phụ liên quan đến việc dùng Corticosteroids đã được báo cáo là: Ngứa, cảm giác bỏng rát, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, rộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da, bệnh hạt kê da.
- Các phản ứng phụ hiếm gặp khi dùng Clotrimazol tại chỗ bao gồm: bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.
- Các phản ứng phụ rất hiếm gặp khi dùng Nystatin tại chỗ, tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc dưới lớp băng kín có thể có một số phản ứng phụ: nổi ban đỏ, bỏng, ngứa, kích ứng, phồng rộp, kích ứng toàn da.
- Neomycin dùng tại chỗ: có thể gặp phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Các phản ứng phụ hiếm gặp khi dùng Clotrimazol tại chỗ bao gồm: bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.
- Các phản ứng phụ rất hiếm gặp khi dùng Nystatin tại chỗ, tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc dưới lớp băng kín có thể có một số phản ứng phụ: nổi ban đỏ, bỏng, ngứa, kích ứng, phồng rộp, kích ứng toàn da.
- Neomycin dùng tại chỗ: có thể gặp phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Dược lý
Triamcinolon: là glucocorticoid tổng hợp có fluor, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng.
Neomycin: là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
Nystatin: là kháng sinh chống nấm. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG:
Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
Clotrimazol: là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides.
Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Neomycin: là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
Nystatin: là kháng sinh chống nấm. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG:
Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
Clotrimazol: là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides.
Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
8. Quá liều và xử trí quá liều
- Khi sử dụng Corticosteroid tại chỗ quá mức hay kéo dài có thuốc có thể được hấp thu và gây tác dụng toàn thân như ức chế chức năng tuyến yên, thượng thận dẫn đến thiểu năng thượng thận thứ phát. Neomycin nếu dùng quá nhiều và lâu dài trên da có thể dược hấp thu và gây độc tính trên thận
- Xử trí: Chỉ định dùng các liệu pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận thường là có hồi phục. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mãn, nên ngưng thuốc từ từ. Tổn thương thận có thể được hồi phục sau khi ngưng dùng neomycin và áp dụng biện pháp điều trị đặc hiệu trong trường hợp độc tính trên thận
- Xử trí: Chỉ định dùng các liệu pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận thường là có hồi phục. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mãn, nên ngưng thuốc từ từ. Tổn thương thận có thể được hồi phục sau khi ngưng dùng neomycin và áp dụng biện pháp điều trị đặc hiệu trong trường hợp độc tính trên thận