Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tazoretin 0.1%
Mỗi 10g gel bôi ngoài da có chứa:
Hoạt chất: Adapalen 10 mg, clindamycin 100 mg (dưới dạng clindamycin phosphat)
Tá được: Methyl paraben, propyl paraben, carbomer 940, dinatri EDTA, natri hydoxyd, propylen glycol, nước tinh khiết.
Hoạt chất: Adapalen 10 mg, clindamycin 100 mg (dưới dạng clindamycin phosphat)
Tá được: Methyl paraben, propyl paraben, carbomer 940, dinatri EDTA, natri hydoxyd, propylen glycol, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Tazoretin 0.1%
Điều trị tại chỗ mụn trứng cá vừa và nhẹ ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
3. Liều lượng và cách dùng của Tazoretin 0.1%
Bôi lớp mỏng lên vùng da bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô, 1 lần/ ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Tránh dây gel vào mắt, môi, niêm mạc. Tính an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc chưa được xác định ở trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi. Do đó, không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
4. Chống chỉ định khi dùng Tazoretin 0.1%
- Quá mẫn với adapalen hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc đối với các trường hợp bị trứng cá nặng.
- Phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi.
- Không dùng thuốc đối với các trường hợp bị trứng cá nặng.
- Phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Tazoretin 0.1%
Tránh tiếp xúc mắt, môi, góc mũi, niêm mạc. Không bôi thuốc lên vết cắt, trầy xước, vùng da bị eczema, vùng da bị bỏng nắng. Tránh phơi ra ánh sáng mạnh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định cho phụ nữ có thai
Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú
Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, 1/10 > ADR >= 1/100
Khô da, kích ứng da, cảm giác nóng rát trên da
Ít gặp, 1/100 > ADR >= 1/1000
Viêm da tiếp xúc, cảm giác khó chịu cho da, ngứa, bong tróc da, xuất hiện mụn trứng cá.
Không rõ tần suất
Viêm da dị ứng, đau.
Cách xử trí ADR
Khi gặp các tác dụng không mong muốn trên cần ngưng dùng thuốc.
Và gửi báo cáo về cơ sở y tế gần nhất, rồi theo thứ tự, sẽ có tập hợp các báo cáo ở sở y tế tỉnh thành. Hoặc có thể báo cáo trực tiếp về trung tâm ADR khu vực.
Khô da, kích ứng da, cảm giác nóng rát trên da
Ít gặp, 1/100 > ADR >= 1/1000
Viêm da tiếp xúc, cảm giác khó chịu cho da, ngứa, bong tróc da, xuất hiện mụn trứng cá.
Không rõ tần suất
Viêm da dị ứng, đau.
Cách xử trí ADR
Khi gặp các tác dụng không mong muốn trên cần ngưng dùng thuốc.
Và gửi báo cáo về cơ sở y tế gần nhất, rồi theo thứ tự, sẽ có tập hợp các báo cáo ở sở y tế tỉnh thành. Hoặc có thể báo cáo trực tiếp về trung tâm ADR khu vực.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thận trọng khi dùng với sản phẩm có thê gây kích ứng tại chỗ khác, chế phẩm chứa lưu huỳnh, resoreinol hay acid salicylic.
10. Dược lý
Đặc tính dược lực học:
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị mụn trứng cá
Mã ATC: D10AD03
Adapalen:
Adapalen là một hợp chất dạng retinoid đã được chứng minh là có hoạt tính kháng viêm in vivo và in viro; adapalen bền vững với oxy và ánh sáng và không có phản ứng về mặt hóa học. Cơ chế hoạt động của adapalen, giống như tretinoin, là gắn kết vào các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân, nhưng khác tretinoin ở chỗ không gắn vào protein của thụ thể trong bào tương.
Adapalen khi dùng trên da có tác dụng phân hủy nhân mụn và cũng có tác dụng trên những bất thường của tiến trình sừng hóa và biệt hóa của biểu bì, cá hai trường hợp này đều là những yếu tố gây mụn trứng cá. Cơ chế tác dụng của adapalen là bình thường hóa tiến trình biệt hóa của các tế bào nang biêu mô và do đó, làm giảm sự hình thành các vi nhân mụn trứng cá.
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị mụn trứng cá
Mã ATC: D10AD03
Adapalen:
Adapalen là một hợp chất dạng retinoid đã được chứng minh là có hoạt tính kháng viêm in vivo và in viro; adapalen bền vững với oxy và ánh sáng và không có phản ứng về mặt hóa học. Cơ chế hoạt động của adapalen, giống như tretinoin, là gắn kết vào các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân, nhưng khác tretinoin ở chỗ không gắn vào protein của thụ thể trong bào tương.
Adapalen khi dùng trên da có tác dụng phân hủy nhân mụn và cũng có tác dụng trên những bất thường của tiến trình sừng hóa và biệt hóa của biểu bì, cá hai trường hợp này đều là những yếu tố gây mụn trứng cá. Cơ chế tác dụng của adapalen là bình thường hóa tiến trình biệt hóa của các tế bào nang biêu mô và do đó, làm giảm sự hình thành các vi nhân mụn trứng cá.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều khi dùng thuốc. Nếu xuất hiện các dầu hiệu phản ứng khi dùng thuốc quá liều bệnh nhân cần ngừng ngay và gửi báo cáo về cơ sở y tế gần nhất, rồi theo thứ tự, sẽ có tập hợp các báo cáo ở sở tỉnh thành. Hoặc có thê báo cáo trực tiếp về trung tâm ADR khu vực.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ấm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.