Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Comozol cream
Dược chất chính: Ketoconazol
2. Công dụng của Comozol cream
Chỉ định thoa tại chỗ để điều trị nấm thân, nấm bẹn, nấm da chân do Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes và Epidermophyton floccosum; điều trị các trường hợp nhiễm nấm đa sắc (bệnh vẩy phấn), nhiễm nấm Candida ngoài da, và điều trị viêm da tiết bã.
3. Liều lượng và cách dùng của Comozol cream
Cách dùng: Thuốc dùng bôi ngoài da.
Liều dùng:
- Nhiễm nấm Candida ngoài da, nấm thân, nấm bẹn, nấm bàn chân, nhiễm nấm đa sắc (bệnh vẩy phấn):
Thoa kem COMOZOL lên chỗ nhiễm nấm và vùng da xung quanh 1 lần mỗi ngày. Các dấu hiệu lâm sàng có thể được cải thiện ngay khi bắt đầu dùng thuốc. Tuy nhiên bệnh nhân nhiễm nấm candida, nấm da đùi và nấm bẹn nên dùng thuốc trong thời gian 2 tuần để giảm nguy cơ tái phát. Bệnh nhân nhiễm nấm đa sắc thường phải điều trị trong thời gian 2 tuần. Bệnh nhân nhiễm nấm da chân cần điều trị trong thời gian 6 tuần.
- Viêm da tiết bã: Thoa kem COMOZOL lên chỗ nhiễm nấm 2 lần/ngày trong 4 tuần hoặc cho tới khi hết dấu hiệu nhiễm nấm. Nếu bệnh nhân nhận thấy không có cải thiện lâm sàng sau thời gian điều trị thì cần chuẩn đoán lại bệnh.
Liều dùng:
- Nhiễm nấm Candida ngoài da, nấm thân, nấm bẹn, nấm bàn chân, nhiễm nấm đa sắc (bệnh vẩy phấn):
Thoa kem COMOZOL lên chỗ nhiễm nấm và vùng da xung quanh 1 lần mỗi ngày. Các dấu hiệu lâm sàng có thể được cải thiện ngay khi bắt đầu dùng thuốc. Tuy nhiên bệnh nhân nhiễm nấm candida, nấm da đùi và nấm bẹn nên dùng thuốc trong thời gian 2 tuần để giảm nguy cơ tái phát. Bệnh nhân nhiễm nấm đa sắc thường phải điều trị trong thời gian 2 tuần. Bệnh nhân nhiễm nấm da chân cần điều trị trong thời gian 6 tuần.
- Viêm da tiết bã: Thoa kem COMOZOL lên chỗ nhiễm nấm 2 lần/ngày trong 4 tuần hoặc cho tới khi hết dấu hiệu nhiễm nấm. Nếu bệnh nhân nhận thấy không có cải thiện lâm sàng sau thời gian điều trị thì cần chuẩn đoán lại bệnh.
4. Thận trọng khi dùng Comozol cream
Thận trọng chung: Nếu có dấu hiệu nhạy cảm gợi ý phản ứng hoặc kích thích hóa học xảy ra thì nên ngừng thuốc. Viêm gan do thuốc có thể xảy ra (theo báo cáo tỷ lệ 1/10.000) và khi dùng ketoconazol liều cao bằng đường uống, người ta thấy thuốc không gây ra giảm nồng độ corticosterol và ACTH. Những tác dụng này cũng chưa thấy khi dùng Ketoconazole tại chỗ.
Kem COMOZOL có chứa natri sulfit anhydrous, gốc sulfit có thể gây ra các phản ứng dạng dị ứng bao gồm các triệu chứng sốc phản vệ và đe dọa tính mạng hoặc ít nặng hơn như gây ra cơn hen trên những bệnh nhân nhạy cảm.
Kem COMOZOL có chứa natri sulfit anhydrous, gốc sulfit có thể gây ra các phản ứng dạng dị ứng bao gồm các triệu chứng sốc phản vệ và đe dọa tính mạng hoặc ít nặng hơn như gây ra cơn hen trên những bệnh nhân nhạy cảm.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Chỉ dùng ketoconazol cho phụ nữ có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc được đặt lên trên mọi nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết ketoconazol dùng tại chỗ có thể được tiết vào sữa mẹ hay không. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết ketoconazol dùng tại chỗ có thể được tiết vào sữa mẹ hay không. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
7. Tác dụng không mong muốn
- Một số tác dụng không mong muốn thường gặp như: dễ bị kích ứng, ngứa, đau nhức, phản ứng dị ứng và viêm da do tiếp xúc.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Chưa thấy có báo cáo về tương tác giữa Ketoconazol và các thuốc khác khi sử dụng thuốc này ở dạng kem bôi tại chỗ.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa ghi nhận được trường hợp nào sử dụng quá liều kem COMOZOL.
10. Bảo quản
Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C.