Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dipolac G
Mỗi tuýp kem DIPOLAC G 15g chứa: Betamethasone dipropionate 9.6mg, Gentamicin (dưới dạng sulfate) 15.0mg, Clotrimazole 150.0mg
Tá dược: Methylparaben, Propylparaben, Stearyl alcohol, Cetyl alcohol, Polysorbate 60, Sorbitan monostearate, Propylen glycol, Light liquid paraffin, Hương Bouquet, Nước tinh khiết vừa đủ 1 tuýp 15g.
Tá dược: Methylparaben, Propylparaben, Stearyl alcohol, Cetyl alcohol, Polysorbate 60, Sorbitan monostearate, Propylen glycol, Light liquid paraffin, Hương Bouquet, Nước tinh khiết vừa đủ 1 tuýp 15g.
2. Công dụng của Dipolac G
DIPOLAC G được dùng để điều trị các tổn thương viêm ngoài da do dị ứng, do nhiễm khuẩn hoặc vi nấm nguyên phát có hoặc không kèm theo bội nhiễm:
- Các bệnh nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát do các vi khuẩn nhạy cảm với Gentamicin.
- Các bệnh nấm da gây ra do các chủng vi nấm nhạy cảm với Clotrimazole.
- Nấm kẽ tay - chân.
- Nấm móng, viêm quanh móng do Candida albicans.
- Viêm âm hộ do Candida albicans.
- Bệnh vẩy nến, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, chàm có hoặc không có bội nhiễm, viêm da bã nhờn, viêm da do nắng, viêm ngứa vùng hậu môn sinh dục.
- Hăm đỏ da ở nách, bẹn, mông, kẽ tay - chân.
- Viêm da do côn trùng cắn, chấy rận đốt.
- Các bệnh nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát do các vi khuẩn nhạy cảm với Gentamicin.
- Các bệnh nấm da gây ra do các chủng vi nấm nhạy cảm với Clotrimazole.
- Nấm kẽ tay - chân.
- Nấm móng, viêm quanh móng do Candida albicans.
- Viêm âm hộ do Candida albicans.
- Bệnh vẩy nến, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, chàm có hoặc không có bội nhiễm, viêm da bã nhờn, viêm da do nắng, viêm ngứa vùng hậu môn sinh dục.
- Hăm đỏ da ở nách, bẹn, mông, kẽ tay - chân.
- Viêm da do côn trùng cắn, chấy rận đốt.
3. Liều lượng và cách dùng của Dipolac G
- Thoa lên vùng bị tổn thương một lớp mỏng, ngày 2 - 3 lần cho đến khi lành hẳn.
- Ngưng dùng nếu có triệu chứng mẫn cảm với thuốc hoặc bị ngứa.
- Ngưng dùng nếu có triệu chứng mẫn cảm với thuốc hoặc bị ngứa.
4. Chống chỉ định khi dùng Dipolac G
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho bệnh nhân bị viêm da do lao.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không dùng cho bệnh nhân bị viêm da do lao.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Dipolac G
- Điều trị dài ngày, liều cao ở trẻ em có thể gây ức chế tuyến thượng thận do nồng độ corticosteroid tăng cao.
- Tránh điều trị kéo dài khi không thấy có cải thiện lâm sàng (vì corticosteroid có thể che lấp dấu hiệu nhiễm khuẩn lan rộng).
- Khi thoa thuốc trên diện rộng và băng ép có thể làm tăng việc hấp thu thuổc qua da.
- Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt và vùng da quanh mắt. Không bôi lên vùng da mặt trong thời gian dài.
- Nếu có dấu hiệu nhiễm khuẩn lan rộng nên phối hợp điều trị với kháng sinh đường toàn thân.
- Tránh điều trị kéo dài khi không thấy có cải thiện lâm sàng (vì corticosteroid có thể che lấp dấu hiệu nhiễm khuẩn lan rộng).
- Khi thoa thuốc trên diện rộng và băng ép có thể làm tăng việc hấp thu thuổc qua da.
- Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt và vùng da quanh mắt. Không bôi lên vùng da mặt trong thời gian dài.
- Nếu có dấu hiệu nhiễm khuẩn lan rộng nên phối hợp điều trị với kháng sinh đường toàn thân.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có nghiên cứu thỏa đáng và đối chứng rõ ràng của corticosteroids bôi ngoài da về tác động gây quái thai trên phụ nữ mang thai. Vì thế, DIPOLAC G chỉ nên sử dụng trong thời gian mang thai khi đã đánh giá lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời gian mang thai do khả năng gây quái thai, đặc biệt khi sử dụng trên diện rộng bề mặt da, liều lượng cao hoặc trong thời gian dài.
Corticosteroids dùng đường toàn thân hiện diện trong sữa mẹ và có thể gây chậm phát triển, cản trở sản sinh corticosteroids nội sinh, hoặc gây các tác động bất lợi khác. Không rõ corticosteroids bôi ngoài da có thể dẫn đến hấp thu vào cơ thể một lượng đủ để có thể phát hiện trong sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo sử dụng DIPOLAC G trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
Corticosteroids dùng đường toàn thân hiện diện trong sữa mẹ và có thể gây chậm phát triển, cản trở sản sinh corticosteroids nội sinh, hoặc gây các tác động bất lợi khác. Không rõ corticosteroids bôi ngoài da có thể dẫn đến hấp thu vào cơ thể một lượng đủ để có thể phát hiện trong sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo sử dụng DIPOLAC G trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng rằng betamethasone, gentamicin và clotrimazole bôi ngoài da có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
- Tại chỗ: Cảm giác nóng rát, ngứa, kích thích da, khô da, teo da, viêm da do dị ứng, giảm sắc tố da, rậm lông.
- Toàn thân: Cường vỏ thượng thận (khi dùng lượng lớn kéo dài hoặc bôi trên diện rộng).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc
- Toàn thân: Cường vỏ thượng thận (khi dùng lượng lớn kéo dài hoặc bôi trên diện rộng).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Với dạng dùng ngoài da, DIPOLAC G không có các tương tác thuốc quan trọng nào.
10. Dược lý
Dipolac G phối hợp tác động của 3 chất kháng viêm, kháng nấm và chống nhiễm khuẩn:
- Betamethason: là một corticosteroid, có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và gây co mạch
- Gentamicin: diệt khuẩn tại chỗ đối với các loại vi khuẩn nhạy cảm bao gồm liên cầu khuẩn tan huyết nhóm A, tụ cầu khuẩn, các vi khuẩn Gram âm như Pseudomonas aeruginosa, Aerobacter aerogenes, Escherichia coli, Proteus vulgaris, Klebsiella pneumoniae
- Clotrimazol: là dẫn xuất của imidazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm thuộc các chủng Candida spp, Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporums canis và Trichomonas
- Betamethason: là một corticosteroid, có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và gây co mạch
- Gentamicin: diệt khuẩn tại chỗ đối với các loại vi khuẩn nhạy cảm bao gồm liên cầu khuẩn tan huyết nhóm A, tụ cầu khuẩn, các vi khuẩn Gram âm như Pseudomonas aeruginosa, Aerobacter aerogenes, Escherichia coli, Proteus vulgaris, Klebsiella pneumoniae
- Clotrimazol: là dẫn xuất của imidazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm thuộc các chủng Candida spp, Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporums canis và Trichomonas
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều có thể do sử dụng tại chỗ quá mức hay kéo dài. Quá liều corticoid có thể cho các biểu hiện tăng tiết hormone tuyến thượng thận, thường là có hồi phục. Clotrimazole hầu như không có quá liều khi dùng tại chỗ. Quá liều gentamicin khi sử dụng tại chỗ có thể gia tăng sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm. Điều trị thích hợp đối với các triệu chứng tăng tiết hormone tuyến thượng thận cấp. Trong trường hợp ngộ độc mãn tính, nên ngưng thuốc từ từ. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngưng sử dụng DIPOLAC G và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.
12. Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.