Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Maxgel
Mỗi 1 tuýp 10g kem có chứa:
- Hoạt chất: Betamethason dipropionat 6.40mg, Gentamycin (dưới dạng muối sulfat) 10.00mg, Clotrimazol 100.00mg.
-Tá dược: polyoxyl 40 hydrogenated castor, PEG 6000, alcohol stearyl, glyceryl stearat, propylen glycol, methyl paraben, titan dioxid, tinh dầu hoa hồng, nước tinh khiết vừa đủ 1 tuýp.
- Hoạt chất: Betamethason dipropionat 6.40mg, Gentamycin (dưới dạng muối sulfat) 10.00mg, Clotrimazol 100.00mg.
-Tá dược: polyoxyl 40 hydrogenated castor, PEG 6000, alcohol stearyl, glyceryl stearat, propylen glycol, methyl paraben, titan dioxid, tinh dầu hoa hồng, nước tinh khiết vừa đủ 1 tuýp.
2. Công dụng của Maxgel
Viêm da có đáp ứng với corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát. Eczema, viêm da, viêm trầy, hăm, nấm da.
3. Liều lượng và cách dùng của Maxgel
- Rửa sạch vùng da bị nhiễm bệnh bằng nước muối ấm, thấm khô rồi bôi một lớp thuốc mỏng, bôi từ ngoài vào trong.
- Ngày bôi 2 - 3 lần, bôi cho đến khi tình trạng bệnh được cải thiện. Sau đó tiếp tục bôi ngày 1 lần.
- Trong trường hợp bị bệnh vẩy nến, các mảng da ở cùi chỏ, đầu gối dầy lên, sau khi bôi thuốc lần đầu, cần phải băng kín vùng da đã bôi thuốc, hiệu quả chữa trị sẽ tăng lên nhiều lần. Những lần bôi sau không cần phải băng kín.
- Ngày bôi 2 - 3 lần, bôi cho đến khi tình trạng bệnh được cải thiện. Sau đó tiếp tục bôi ngày 1 lần.
- Trong trường hợp bị bệnh vẩy nến, các mảng da ở cùi chỏ, đầu gối dầy lên, sau khi bôi thuốc lần đầu, cần phải băng kín vùng da đã bôi thuốc, hiệu quả chữa trị sẽ tăng lên nhiều lần. Những lần bôi sau không cần phải băng kín.
4. Chống chỉ định khi dùng Maxgel
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Những người bị mụn trứng cá (cả trứng cá đỏ và trứng cá thường).
- Bệnh viêm da quanh miệng, nhiễm virus đa nguyên (herpes đơn, thủy đậu).
- Không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu, nuôi con bú, trẻ em dưới 1 tuổi.
- Không dùng điều trị viêm hay nhiễm nấm tai ngoài khi người bệnh bị thủng màng nhĩ.
- Những người bị mụn trứng cá (cả trứng cá đỏ và trứng cá thường).
- Bệnh viêm da quanh miệng, nhiễm virus đa nguyên (herpes đơn, thủy đậu).
- Không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu, nuôi con bú, trẻ em dưới 1 tuổi.
- Không dùng điều trị viêm hay nhiễm nấm tai ngoài khi người bệnh bị thủng màng nhĩ.
5. Thận trọng khi dùng Maxgel
- Khi bôi thuốc lên vùng da mặt cần thận trọng không để thuốc dây vào mắt. Các vùng da mặt dễ bị teo hơn các vùng khác và các vết thẹo để lại có màu sẫm.
- Khi vết nhiễm khuẩn quá rộng, không nên bôi thuốc vì có nguy cơ quá liều do thuốc được hấp thu qua da, phải điều trị bằng kháng sinh toàn thân.
- Khi bôi thuốc quá 7 ngày mà không thấy có dấu hiệu cải thiện bệnh, phải dừng thuốc và chọn thuốc khác kết hợp với điều trị toàn thân, vì Clotrimazol làm che khuất dấu hiệu nhiễm trùng.
- Khi vết nhiễm khuẩn quá rộng, không nên bôi thuốc vì có nguy cơ quá liều do thuốc được hấp thu qua da, phải điều trị bằng kháng sinh toàn thân.
- Khi bôi thuốc quá 7 ngày mà không thấy có dấu hiệu cải thiện bệnh, phải dừng thuốc và chọn thuốc khác kết hợp với điều trị toàn thân, vì Clotrimazol làm che khuất dấu hiệu nhiễm trùng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảng hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
- Khi bôi trên diện rộng và kéo dài thuốc có thể gây teo da tại chỗ( biểu hiện là các vết nứt da, mỏng da, dãn các mạch máu bề mặt).
- Thuốc có thể hấp thu qua da gây tình trạng cường vỏ thượng thận, nhất là khi bôi lên vùng da mỏng và dùng cho trẻ em.
Thông báo cho Bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Thuốc có thể hấp thu qua da gây tình trạng cường vỏ thượng thận, nhất là khi bôi lên vùng da mỏng và dùng cho trẻ em.
Thông báo cho Bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Tương tác với Betamethason:
Do thuốc có chứa Betamethason nên có thể tương tác với Paracetamol, thuốc chống trầm cảm ba vòng, các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc Insulin, Glycosid digitalis, Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephedrin, các thuốc chống đông loại coumarin.
- Tương tác với Gentamycin:
Việc sử dụng đồng thời Gentamycin với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số thuốc họ Cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thể furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc.
Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng Gentamycin đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ.
Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid nếu được dùng chung. Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như Dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.
- Tương tác với Clotrimazol:
Tác dụng đối kháng giữa các Imidazol (kể cả Clotrimazol ) và các kháng sinh polyene in vitro đã được báo cáo. Có lẽ do Imidazol ức chế sự tổng hợp ergosterol trong khi các kháng sinh polyene lại có tác dụng chống nấm bằng cách gắn với các sterol của màng tế bào. Sự tác động của Clotrimazol lên các enzym ti thể gan không là vấn đề đối với dạng thuốc bôi.
Do thuốc có chứa Betamethason nên có thể tương tác với Paracetamol, thuốc chống trầm cảm ba vòng, các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc Insulin, Glycosid digitalis, Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephedrin, các thuốc chống đông loại coumarin.
- Tương tác với Gentamycin:
Việc sử dụng đồng thời Gentamycin với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số thuốc họ Cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thể furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc.
Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng Gentamycin đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ.
Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid nếu được dùng chung. Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như Dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.
- Tương tác với Clotrimazol:
Tác dụng đối kháng giữa các Imidazol (kể cả Clotrimazol ) và các kháng sinh polyene in vitro đã được báo cáo. Có lẽ do Imidazol ức chế sự tổng hợp ergosterol trong khi các kháng sinh polyene lại có tác dụng chống nấm bằng cách gắn với các sterol của màng tế bào. Sự tác động của Clotrimazol lên các enzym ti thể gan không là vấn đề đối với dạng thuốc bôi.
10. Dược lý
Phối hợp bởi 3 loại hoạt chất Betamethason, Gentamycin, Clotrimazol:
- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng trong điều trị một số bệnh da bởi vì tác dụng kháng viêm, tác dụng kháng ngứa và tác dụng co mạch.
- Gentamycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Gentamycin có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên hầu hết các loại vi khuẩn thường gặp trong các bệnh nhiễm trùng da.
- Clotrimazol là một dẫn chất tổng hợp của imidazol có cấu trúc hóa học tương tự miconazol, có tác dụng kháng nấm phổ rộng, thuốc có khả năng ức chế hầu hết các loại vi nấm gây bệnh ở người, kể cả nấm men và Malassezia furfur. Cơ chế tác dụng của Clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng trong điều trị một số bệnh da bởi vì tác dụng kháng viêm, tác dụng kháng ngứa và tác dụng co mạch.
- Gentamycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Gentamycin có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên hầu hết các loại vi khuẩn thường gặp trong các bệnh nhiễm trùng da.
- Clotrimazol là một dẫn chất tổng hợp của imidazol có cấu trúc hóa học tương tự miconazol, có tác dụng kháng nấm phổ rộng, thuốc có khả năng ức chế hầu hết các loại vi nấm gây bệnh ở người, kể cả nấm men và Malassezia furfur. Cơ chế tác dụng của Clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không đề cập
12. Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng (< 30°C).