Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Fendexi
Acid Fusidic 100mg
Tá dược: Tefose 63, Labrafil, Paraffin lỏng, Natri hydrophosphate, Butylated hydroxyanisole, Acid benzoic, nước tinh khiết.
Tá dược: Tefose 63, Labrafil, Paraffin lỏng, Natri hydrophosphate, Butylated hydroxyanisole, Acid benzoic, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Fendexi
Điều trị nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát do các chủng nhạy cảm như Staphylococcus aureus, Streptococci, Propionibacterium acnes, Corynebaterium minutissimum và các chủng khác nhạy cảm với acid fusidic.
Những chỉ định chính là:
- Chốc lở
- Viêm quanh móng
- Nhọt
- Hồng bì (bệnh do C. minutissimum)
- Viêm nang lông
- Eczema bội nhiễm.
- Viêm nang râu
- Viêm da tiếp xúc khi có bội nhiễm.
- Viêm tuyến mồ hôi
- Vết thương nhiễm trùng
Những chỉ định chính là:
- Chốc lở
- Viêm quanh móng
- Nhọt
- Hồng bì (bệnh do C. minutissimum)
- Viêm nang lông
- Eczema bội nhiễm.
- Viêm nang râu
- Viêm da tiếp xúc khi có bội nhiễm.
- Viêm tuyến mồ hôi
- Vết thương nhiễm trùng
3. Liều lượng và cách dùng của Fendexi
Người lớn và trẻ em:
Vết thương hở: thoa thuốc nhẹ lên vùng da tổn thương 3 - 4 lần mỗi ngày.
Vết thương kín: có thể bôi thuốc ít lần hơn.
Vết thương hở: thoa thuốc nhẹ lên vùng da tổn thương 3 - 4 lần mỗi ngày.
Vết thương kín: có thể bôi thuốc ít lần hơn.
4. Chống chỉ định khi dùng Fendexi
- Nhiễm trùng gây bởi các chủng không nhạy cảm, nhất là Pseudomonas aeruginosa.
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với acid fusidic hoặc các muối của acid này.
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với acid fusidic hoặc các muối của acid này.
5. Thận trọng khi dùng Fendexi
- Tránh tiếp xúc với mắt.
- Vi khuẩn kháng thuốc đã được báo cáo là có xảy ra khi dùng thuốc bôi tại chỗ. Như với tất cả các loại kháng sinh bôi ngoài da khác, việc dùng thuốc trên diện rộng và lặp lại nhiều lần có thể làm tăng nguy cơ kích ứng mắt và vi khuẩn kháng thuốc.
- Vi khuẩn kháng thuốc đã được báo cáo là có xảy ra khi dùng thuốc bôi tại chỗ. Như với tất cả các loại kháng sinh bôi ngoài da khác, việc dùng thuốc trên diện rộng và lặp lại nhiều lần có thể làm tăng nguy cơ kích ứng mắt và vi khuẩn kháng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có các nghiên cứu về độ an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú, do đó sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu chứng minh thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng quá mẫn cảm với hoạt chất biểu hiện đưới dạng phát ban da, nhức nhối nhẹ và kích ứng tại vùng bôi thuốc hiếm khi xảy ra.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Acid Fusidic có tác dụng đối kháng với Ciprofloxacin và tương tác phức tạp với Penicillin.
- Có thể có ức chế chuyển hóa lẫn nhau giữa các thuốc kháng virus ức chế Protease và acid Fusidic, làm nồng độ các thuốc này đều tăng cao trong huyết tương, dễ gây ngộ độc, tránh sử dụng phối hợp các thuốc này.
- Với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
- Với các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
- Với Glycosid digitalis: có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
- Với Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
- Với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
- Có thể có ức chế chuyển hóa lẫn nhau giữa các thuốc kháng virus ức chế Protease và acid Fusidic, làm nồng độ các thuốc này đều tăng cao trong huyết tương, dễ gây ngộ độc, tránh sử dụng phối hợp các thuốc này.
- Với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
- Với các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
- Với Glycosid digitalis: có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
- Với Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
- Với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
10. Dược lý
- Acid Fusidic là kháng sinh có cấu trúc steroid, thuốc nhóm Fusidanin, có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn, chủ yếu tác dụng lên vi khuẩn Gram (+). Acid Fusidic ức chế vi khuẩn tổng hợp protein thông qua ức chế một yếu tố cần thiết cho sự chuyển đoạn của các đơn vị phụ peptid và kéo dài chuỗi peptid. Mặc dù Acid Fusidic có khả năng ức chế tổng hợp protein trong tế bào động vật có vú, nhưng do khả năng thâm nhập rất kém vào tế bào chủ nên thuốc có tác dụng chọn lọc chống các vi khuẩn nhạy cảm. Acid Fusidic rất có hiệu quả để chống lại các chủng Staphylococcus, đặc biệt là S. aureus và S. epidermis. Nocardia osteroides và nhiều chủng Clostridium cũng rất nhạy cảm với thuốc. Các chủng Streptococcus và Enterococcus kém nhạy cảm hơn.
- Betamethason valerat là một corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm và chống dị ứng dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid.
- Betamethason valerat là một corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm và chống dị ứng dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa tìm thấy thông tin khi sử dụng quá liều đối với thuốc bôi ngoài da.
12. Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.