Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Temprosone Cream
Mỗi tuýp 30 gam kem chứa:
Betamethason dipropionat 19.2 mg
tương ứng với Betamethason 15.0 mg
Tá dược: Cetomacrogol emulsifying wax, isopropyl myristat, paraffin lỏng, sáp ong trắng, dimethicon, propylen glycol, methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat, fragrance, nước tinh khiết.
Betamethason dipropionat 19.2 mg
tương ứng với Betamethason 15.0 mg
Tá dược: Cetomacrogol emulsifying wax, isopropyl myristat, paraffin lỏng, sáp ong trắng, dimethicon, propylen glycol, methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat, fragrance, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Temprosone Cream
Điều trị các biểu hiện viêm của bệnh về da đáp ứng tốt với corticosteroid như vảy nến, viêm da thương bì (eczema trẻ em, viêm da dị ứng), viêm da do thần kinh (lichen đơn mạn tính), viêm da do tiếp xúc (viêm da do nhiễm độc), lichen phẳng, chàm (viêm da dạng chàm, chàm đồng xu, chàm bàn tay), viêm da tiết bã nhờn, viêm da tróc vẩy, viêm da do bức xạ mặt trời, viêm mòn da, tổ đĩa, hăm kẻ, ngứa vùng hậu môn sinh dục và ngứa ở người già.
3. Liều lượng và cách dùng của Temprosone Cream
Thoa một lớp kem mỏng lên toàn bộ vùng da bị bệnh 2 lần/ ngày vào buổi sáng và tối. Đối với một số bệnh nhân, chế độ điều trị duy trì có thể đạt được kết quả thỏa đáng với liều 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp viêm da thượng bì, vảy nến mức độ trung bình đến trầm trọng, có thể thoa thuốc 1 lần/ ngày.
Không dùng Temprosone cream trên 2 tuần hoặc dùng liều lớn trên 45 gam/tuần
Không dùng Temprosone cream trên 2 tuần hoặc dùng liều lớn trên 45 gam/tuần
4. Chống chỉ định khi dùng Temprosone Cream
- Quá mẫn đối với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Betamethason chống chỉ định trong hầu hết các nhiễm trùng da do virus như: thủy đậu, Herpes simplex, trứng cá đỏ.
- Betamethason chống chỉ định trong hầu hết các nhiễm trùng da do virus như: thủy đậu, Herpes simplex, trứng cá đỏ.
5. Thận trọng khi dùng Temprosone Cream
- Cũng như các chế phẩm chứa corticosteroid dạng thoa có hoạt tính cao, nên ngưng điều trị khi rối loạn ở da đã được kiểm soát.
- Theo các nghiên cứu lâm sàng, thời gian điều trị có thể từ vài ngày đến vài tuần, nhưng không nên kéo dài quá 4 tuần mà không có sự thăm khám lại bệnh nhân.
- Ngưng sử dụng nếu bị kích ứng hay nhạy cảm với thuốc.
- Trong trường hợp có nhiễm trùng, cần sử dụng kèm theo một thuốc kháng nấm hay kháng sinh. Nếu không có đáp ứng tốt tức thời, nên ngưng điều trị corticosteroid cho đến khi nhiễm trùng được kiểm soát đầy đủ.
- Bất kỳ một tác dụng phụ nào do sử dụng corticosteroid đường toàn thân, kể cả suy thượng thận cũng có thể xảy ra với corticosteroid dạng thoa, đặc biệt là ở trẻ em và nhũ nhi.
- Điều trị lâu dài với corticosteroid có thể gây ngăn cản sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em.
- Không nên dùng betamethason thoa với băng kín vì sẽ làm tăng sự hấp thu toàn thân.
- Sử dụng kéo dài các chế phẩm chứa corticosteroid có thể làm teo da hay mô dưới da. Nếu xảy ra, nên ngưng thuốc.
- Kem Temprosone không nên sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Không được sử dụng cho mắt.
- Theo các nghiên cứu lâm sàng, thời gian điều trị có thể từ vài ngày đến vài tuần, nhưng không nên kéo dài quá 4 tuần mà không có sự thăm khám lại bệnh nhân.
- Ngưng sử dụng nếu bị kích ứng hay nhạy cảm với thuốc.
- Trong trường hợp có nhiễm trùng, cần sử dụng kèm theo một thuốc kháng nấm hay kháng sinh. Nếu không có đáp ứng tốt tức thời, nên ngưng điều trị corticosteroid cho đến khi nhiễm trùng được kiểm soát đầy đủ.
- Bất kỳ một tác dụng phụ nào do sử dụng corticosteroid đường toàn thân, kể cả suy thượng thận cũng có thể xảy ra với corticosteroid dạng thoa, đặc biệt là ở trẻ em và nhũ nhi.
- Điều trị lâu dài với corticosteroid có thể gây ngăn cản sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em.
- Không nên dùng betamethason thoa với băng kín vì sẽ làm tăng sự hấp thu toàn thân.
- Sử dụng kéo dài các chế phẩm chứa corticosteroid có thể làm teo da hay mô dưới da. Nếu xảy ra, nên ngưng thuốc.
- Kem Temprosone không nên sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Không được sử dụng cho mắt.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sự an toàn khi sử dụng Temprosone® ở phụ nữ mang thai chưa được xác lập, không nên sử dụng trên bệnh nhân đang mang thai với số lượng lớn và thời gian kéo dài.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Phản ứng phụ tại chỗ sau đây được ghi nhận với việc sử dụng corticosteroid dạng thoa, đặc biệt khi có băng kín: rát bỏng, ngứa ngáy, khô da, viêm nang lông. nổi
dạng mụn trứng cá, da nhợt nhạt, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, mòn da, teo da nhiễm trùng thứ phát, da hạt kê và vân.
dạng mụn trứng cá, da nhợt nhạt, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, mòn da, teo da nhiễm trùng thứ phát, da hạt kê và vân.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không có thông tin nào được báo cáo.
10. Dược lý
Corticosteroid là nhóm các phức hợp của những hormon steroid được tiết bởi vỏ thượng thận và những đồng phân tổng hợp. Ở liều có hoạt tính dược lý, corticosteroid chủ yếu được dùng để kháng viêm và hoặc ức chế miễn dịch. Các corticosteroid dạng thoa như betamethason dipropionat rất hiệu quả trong điều trị viêm da đáp ứng với corticosteroid chủ yếu do hoạt tính kháng viêm, chống ngứa và co mạch.
Tuy nhiên, khi những hoạt tính sinh học, dược học và lâm sàng đã rõ thì cơ chế chính xác của những tác động này vẫn chưa được biết chắc chắn. Betamethason dipropionat, một corticosteroid, đã được nhận thấy là có đặc tính của nhóm thuốc này về chuyển hóa, dược lý khi dùng toàn thân và tại chỗ.
Tuy nhiên, khi những hoạt tính sinh học, dược học và lâm sàng đã rõ thì cơ chế chính xác của những tác động này vẫn chưa được biết chắc chắn. Betamethason dipropionat, một corticosteroid, đã được nhận thấy là có đặc tính của nhóm thuốc này về chuyển hóa, dược lý khi dùng toàn thân và tại chỗ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Các steroid dùng tại chỗ rất ít gây ngộ độc cấp.
- Khi sử dụng một lượng thuốc lớn trên diện rộng cơ thể đồng thời dùng băng kín, sự hấp thu toàn thân có thể gây tác dụng phụ đe dọa tính mạng; ngoài những tác dụng phụ trên da, thuốc có thể gây suy thượng thận, hội chứng Cushing, cao huyết áp, tiểu đường.
- Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu cho các corticosteroid. Do đó, cách duy nhất để tránh sử dụng quá liều là dùng thuốc đúng theo hướng dẫn.
- Khi sử dụng một lượng thuốc lớn trên diện rộng cơ thể đồng thời dùng băng kín, sự hấp thu toàn thân có thể gây tác dụng phụ đe dọa tính mạng; ngoài những tác dụng phụ trên da, thuốc có thể gây suy thượng thận, hội chứng Cushing, cao huyết áp, tiểu đường.
- Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu cho các corticosteroid. Do đó, cách duy nhất để tránh sử dụng quá liều là dùng thuốc đúng theo hướng dẫn.
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.