Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Candid-B Cream
Clotrimazol USP 10mg/gm (1% kl/kl).
Beclometasone Dipropionate 0.25mg/gm (0.025% kl/kl)
Tá dược: Propylen glycol, Parafin mềm trắng, Parafin lỏng, sáp nhũ hóa Cetomacrogol, Benzyl Alcohol, Methyl paraben, propyl paraben, Butylated hydroxy toluene, dinatri dihydrophosphat , natri dihydrophosphat, nước tinh chế vđ
Beclometasone Dipropionate 0.25mg/gm (0.025% kl/kl)
Tá dược: Propylen glycol, Parafin mềm trắng, Parafin lỏng, sáp nhũ hóa Cetomacrogol, Benzyl Alcohol, Methyl paraben, propyl paraben, Butylated hydroxy toluene, dinatri dihydrophosphat , natri dihydrophosphat, nước tinh chế vđ
2. Công dụng của Candid-B Cream
Kem CANDID-B được chỉ định để điều trị tại chỗ các bệnh nhân nấm da nông như nhiễm nấm da, nhiễm candida, Tinea versicolor,... khi đi kèm với các biểu hiện của eczema.
3. Liều lượng và cách dùng của Candid-B Cream
Rửa sạch vùng da bị nhiễm và lau khô. Bôi một lớp mỏng kem Candid-B lên toàn bộ bề mặt vùng da bị nhiễm bệnh. Ở những vùng có lông, nên cắt hoặc rẽ trước khi bôi kem để tiếp xúc trực tiếp với da. Thường bôi 2-3 lần mỗi ngày. Sau khi các triệu chứng cảu eczema đã hết, cần chuyển sang dùng kem hoặc thuốc bôi Candida cho tới khi nhiễm nấm khỏi hoàn toàn. Không được dùng kem Candid-B quá 4 tuần. Không nên băng kín vùng bôi thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Candid-B Cream
Cho những bệnh nhân bị lao da, thủy đậu, herpes simplex, sởi, bệnh đậu mùa, loét da do giang mai, và những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng CANDID-B cho phụ nữ mang thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi. Không dùng với thời gian dài cho phụ nữ có thai
Clotrimazole: phân loại B cho phụ nữ có thai
Beclometasone Dipropionate : phân loại C cho phụ nữ có thai
Clotrimazole: phân loại B cho phụ nữ có thai
Beclometasone Dipropionate : phân loại C cho phụ nữ có thai
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.
7. Tác dụng không mong muốn
Sử dụng các steroid tại chỗ cho các vùng da lớn có hay không có băng kín, đều có thể dẫn đến hấp thu steroid vào cơ thể nên các bác sĩ cần phải thận trọng. Khi có băng kín, chứng mồ hôi trộm, viêm nang lông hoặc viêm da đôi khi xuất hiện dưới lớp băng. Teo và vằn da cục bộ đã được báo cáo với steroid tại chỗ
Mặc dù các steroid dùng tại chỗ chưa được báo cáo là gây các tác dụng bất lợi cho phụ nữ có thai, an toàn cho phụ nữ có thai vẫn chưa đươc khẳng định. Do đó, không nên dùng với lượng lớn và thời gian dài cho phụ nữ mang thai.
Không được bôi vào mắt hoặc vào tai nếu mag nhĩ thủng
Mặc dù các steroid dùng tại chỗ chưa được báo cáo là gây các tác dụng bất lợi cho phụ nữ có thai, an toàn cho phụ nữ có thai vẫn chưa đươc khẳng định. Do đó, không nên dùng với lượng lớn và thời gian dài cho phụ nữ mang thai.
Không được bôi vào mắt hoặc vào tai nếu mag nhĩ thủng
8. Tương tác với các thuốc khác
Chưa được biết.
9. Dược lý
Clotrimazol là thuốc thuộc nhóm imidazol có tác dụng chống nấm do ức chế tổng hợp sterol của nấm. Nó ức chế sự chuyển 2,4 – methylenedihydrolanosterol thành demethylsterol, tiền chất của ergosterol, một thành phần chính tạo nên màng tế bào chất của nấm.
Ở nồng độ ức chế tối thiểu, clotrimazol gây ra sự rò rỉ các hợp chất phospho nội tế bào vào môi trường xung quanh đồng thời bẻ gẫy các acid nucleic tế bào và làm tăng sự thoát kali. Nó cũng gây rò rỉ các chất thiết yêu nội bào dẫn đến ức chế tổng hợp các đại phân tử như protein, lipid, DNA và polysaccharid.
Các cơ chế tác dụng kháng nấm khác của clotrimazol bao gồm ảnh hưởng đến ATPase màng tế bào, các enzyme khác của màng tế bào, ảnh hưởng đến sự vận chuyển qua màng tế bào và chuyền hóa acid béo.
Beclometasone Dipropionate
Beclometasone Dipropionate là một corticosteroid halogen hóa dùng tại chỗ có độ mạnh trung bình. Corticosteroid có nhiều cơ chế tác dụng bao gồm tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tăng sinh tế bào. Tác dụng chống viêm do giảm sự hình thành, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian gây viêm làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm. Corticosteroid ức chế sự di chuyển cảu tế bào vùng bị tổn thương, đảo ngược sự giãn mạch và tính thấm tăng của mạch tại vùng tổn thương, kết quả là làm giảm sự tiếp cận cảu tế bào đến các khu vực tổn thương. Tác dụng co mạch này làm giảm sự thoát mạch của huyết thanh, sưng và khó chịu. Các đặc tính ức chế miễn dịch này làm giảm đáp ứng với các ohản ứngq uán mẫn ngay lập tức và muộn. Các kết quả này có được từ sự ức chế độc tính của phức hợp kháng thể và kháng nguyên tạo ra ở thành mạch mà gây viêm mạch dị ứng ở da và ức chế tác dụng của lumphokin, các tế bào đích và đại thực bào. Thêm vào đó, các corticosteroid cũng ngăn chặn sự tiếp cận của các tế bào T nhạy cảm và đại thực bào của tế bào đích. Tác dụng chống tăng sinh tế bào làm giảm đặc tính sừng hóa của bệnh vảy nén
Ở nồng độ ức chế tối thiểu, clotrimazol gây ra sự rò rỉ các hợp chất phospho nội tế bào vào môi trường xung quanh đồng thời bẻ gẫy các acid nucleic tế bào và làm tăng sự thoát kali. Nó cũng gây rò rỉ các chất thiết yêu nội bào dẫn đến ức chế tổng hợp các đại phân tử như protein, lipid, DNA và polysaccharid.
Các cơ chế tác dụng kháng nấm khác của clotrimazol bao gồm ảnh hưởng đến ATPase màng tế bào, các enzyme khác của màng tế bào, ảnh hưởng đến sự vận chuyển qua màng tế bào và chuyền hóa acid béo.
Beclometasone Dipropionate
Beclometasone Dipropionate là một corticosteroid halogen hóa dùng tại chỗ có độ mạnh trung bình. Corticosteroid có nhiều cơ chế tác dụng bao gồm tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tăng sinh tế bào. Tác dụng chống viêm do giảm sự hình thành, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian gây viêm làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm. Corticosteroid ức chế sự di chuyển cảu tế bào vùng bị tổn thương, đảo ngược sự giãn mạch và tính thấm tăng của mạch tại vùng tổn thương, kết quả là làm giảm sự tiếp cận cảu tế bào đến các khu vực tổn thương. Tác dụng co mạch này làm giảm sự thoát mạch của huyết thanh, sưng và khó chịu. Các đặc tính ức chế miễn dịch này làm giảm đáp ứng với các ohản ứngq uán mẫn ngay lập tức và muộn. Các kết quả này có được từ sự ức chế độc tính của phức hợp kháng thể và kháng nguyên tạo ra ở thành mạch mà gây viêm mạch dị ứng ở da và ức chế tác dụng của lumphokin, các tế bào đích và đại thực bào. Thêm vào đó, các corticosteroid cũng ngăn chặn sự tiếp cận của các tế bào T nhạy cảm và đại thực bào của tế bào đích. Tác dụng chống tăng sinh tế bào làm giảm đặc tính sừng hóa của bệnh vảy nén
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có trường hợp dùng quá liều CANDID-B
Không có khả năng dùng quá liều Clotrimazol tại chỗ.
Dùng kéo dài các corticosteroid bôi ngoài da có thể gây ức chế tuyến yên-dưới đồi-thượng thận
Điều trị:
Khi dùng thuốc quá liều, cần điều trị triệu chứng. Các triệu chứng quá liều corticosteroid cấp thường hồi phục được. Điều trị mất cân bằng điệu giải nếu cần thiết. Trong các trường hợp bị ngộ độc mạn tính, khuyên ngừng dùng corticosteroid từ từ
Không có khả năng dùng quá liều Clotrimazol tại chỗ.
Dùng kéo dài các corticosteroid bôi ngoài da có thể gây ức chế tuyến yên-dưới đồi-thượng thận
Điều trị:
Khi dùng thuốc quá liều, cần điều trị triệu chứng. Các triệu chứng quá liều corticosteroid cấp thường hồi phục được. Điều trị mất cân bằng điệu giải nếu cần thiết. Trong các trường hợp bị ngộ độc mạn tính, khuyên ngừng dùng corticosteroid từ từ
11. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.