Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Erythromycin & Nghệ Medipharco-Tenamyd
Mỗi tuýp 10g chứa:
- Erythromycin: 200mg (Dưới dạng muối Erythromycin stearat)
- Curcumin: 20mg
- Tá dược vừa đủ 10g
- Erythromycin: 200mg (Dưới dạng muối Erythromycin stearat)
- Curcumin: 20mg
- Tá dược vừa đủ 10g
2. Công dụng của Erythromycin & Nghệ Medipharco-Tenamyd
Điều trị tại chỗ mụn trứng cá, mụn mủ, mụn bọc, mụn nhọt, viêm tấy lở loét ngoài da. Làm mau lành vết thương, liền sẹo.
3. Liều lượng và cách dùng của Erythromycin & Nghệ Medipharco-Tenamyd
- Liều dùng: Rửa sạch chỗ da bị bệnh, bôi thuốc ngày 1-2 lần cho tới khi khỏi hẳn.
- Cách dùng: Bôi ngoài da.
- Cách dùng: Bôi ngoài da.
4. Chống chỉ định khi dùng Erythromycin & Nghệ Medipharco-Tenamyd
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc nhóm macrolide.
5. Thận trọng khi dùng Erythromycin & Nghệ Medipharco-Tenamyd
Phụ nữ có thai & cho con bú. Tránh để thuốc dây vào mắt, niêm mạc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về tác hại nào với người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Khô da, ban đỏ, cảm giác bỏng rát.
- Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Không dùng đồng thời các thuốc trị mụn trứng cá khác (có chứa benzoyl peroxid và/hoặc retinoid) với gel Epiduo.
- Không kết hợp với clindamycin & lincomycin.
- Tránh dùng cùng lúc với các sản phẩm mỹ phẩm có gây kích ứng da, làm khô da hoặc tẩy da.
- Không kết hợp với clindamycin & lincomycin.
- Tránh dùng cùng lúc với các sản phẩm mỹ phẩm có gây kích ứng da, làm khô da hoặc tẩy da.
10. Dược lý
Erythromycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolid có phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram (+) và một số chủng Gram (-). Erythromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Tác dụng chính của Erythromycin là kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Ngoài ra Erythromycin còn có tác dụng làm giảm nồng độ acid béo tự do trong bã nhờn do ức chế gián tiếp lên quá trình chuyển hóa các triglycerides thành các acid béo hoặc là tác động trực tiếp lên quá trình tạo acid béo của tế bào. Các acid béo tự do này là nguyên nhân gây mụn và viêm (sẩn, mụn mủ, nốt, u nang) của mụn trứng cá. Dịch chiết nghệ dùng ngoài có tác dụng sát trùng, diệt nấm, kích thích tạo tế bào mới, giúp vết thương mau lành, không để lại sẹo.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Chưa ghi nhận tác dụng phụ nào của sản phẩm khi sử dụng quá liều.
- Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.