Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Kidrinks Phargington
- Vitamin A
- Vitamin D3
- Vitamin B1
- Vitamin B2
- Vitamin B6
- Vitamin B12
- Vitamin PP
- Vitamin D3
- Vitamin B1
- Vitamin B2
- Vitamin B6
- Vitamin B12
- Vitamin PP
2. Công dụng của Kidrinks Phargington
Bổ sung các Vitamin thiếu hụt. Đáp ứng nhu cầu của cơ thể tăng trong các trường hợp: thể chất suy yếu, kém ăn, mệt mỏi, trẻ đang phát triển, phụ nữ có thai và cho con bú, người lớn tuổi.
3. Liều lượng và cách dùng của Kidrinks Phargington
- Người lớn: Uống mỗi lần 10ml, ngày 2 lần.
- Trẻ em từ 1 - 6 tuổi: uống 5ml pha với nước, ngày 1 - 2 lần.
- Trẻ em trên 6 tuổi: uống mỗi lần 10ml, ngày 1 lần.
- Trẻ em từ 1 - 6 tuổi: uống 5ml pha với nước, ngày 1 - 2 lần.
- Trẻ em trên 6 tuổi: uống mỗi lần 10ml, ngày 1 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Kidrinks Phargington
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
- Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
5. Thận trọng khi dùng Kidrinks Phargington
Không dùng chung với các thuốc khác có chứa Vitamin A và Vitamin D3.
6. Tác dụng không mong muốn
- Nước tiểu có thể bị vàng do vitamin B2.
- Phản ứng dị ứng, biểu hiện thần kinh ngoại vi.
- Phản ứng dị ứng, biểu hiện thần kinh ngoại vi.
7. Quá liều và xử trí quá liều
- Vitamin D: Dùng liều cao và kéo dài sẽ bị quá liều vitamin D, dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci huyết do vitamin D (triệu chứng như phần tác dụng không mong muốn).
Xử trí: ngưng dùng thuốc, ngưng bổ sung calci, uống nhiều nước, truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc thuốc lợi tiểu tăng thải calci. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để tăng thai calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc vitamin D cấp, vừa mới uống thì có thể gây nôn hoặc rửa dạ dây. Điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đây thải trừ vitamin D qua phân.
- Vitamin A: Dung liều cao va kéo dài sẽ dẫn đến ngộ độc vitamin A. Có những triệu chứng: mệt mỏi, dễ kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô, môi nứt và chảy máu, thiếu máu nhức đầu, calci huyết cao, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em ngộ độc mạn tính biểu hiện tăng áp lực nội so, phù gai thị, rối loạn thị giác. Ngưng dùng thuốc các triệu chứng sẽ mắt đi nhưng xương không phát triển do cốt hoá xương sớm.
- Vitamin B6: Liều cao và kéo dài trên 200 mg/ ngày, sử dụng trên 2 tháng dẫn đến ngộ độc vitamin Bó, biểu hiện thần kinh ngoại vi (như phần tác dụng không mong muốn)
Nếu có hiện tượng quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất đề điều trị triệu chứng.
Xử trí: ngưng dùng thuốc, ngưng bổ sung calci, uống nhiều nước, truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc thuốc lợi tiểu tăng thải calci. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để tăng thai calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc vitamin D cấp, vừa mới uống thì có thể gây nôn hoặc rửa dạ dây. Điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đây thải trừ vitamin D qua phân.
- Vitamin A: Dung liều cao va kéo dài sẽ dẫn đến ngộ độc vitamin A. Có những triệu chứng: mệt mỏi, dễ kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô, môi nứt và chảy máu, thiếu máu nhức đầu, calci huyết cao, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em ngộ độc mạn tính biểu hiện tăng áp lực nội so, phù gai thị, rối loạn thị giác. Ngưng dùng thuốc các triệu chứng sẽ mắt đi nhưng xương không phát triển do cốt hoá xương sớm.
- Vitamin B6: Liều cao và kéo dài trên 200 mg/ ngày, sử dụng trên 2 tháng dẫn đến ngộ độc vitamin Bó, biểu hiện thần kinh ngoại vi (như phần tác dụng không mong muốn)
Nếu có hiện tượng quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất đề điều trị triệu chứng.
8. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng