Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Leolen forte
Cho 1 viên:
Cytidine -5’-disodium monophosphate 5mg.
Uridine-5'-trisodium triphosphate 3mg (tương đương Uridine 1.33mg)
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể 112, silica khan thể keo, magnesistearat, vỏ nang cứng).
Cytidine -5’-disodium monophosphate 5mg.
Uridine-5'-trisodium triphosphate 3mg (tương đương Uridine 1.33mg)
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể 112, silica khan thể keo, magnesistearat, vỏ nang cứng).
2. Công dụng của Leolen forte
Hỗ trợ điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên có liên quan đến bệnh xương khớp (đau dây thần kinh tọa, viêm rễ thần kinh...), do chuyển hóa (viêm đa dây thần kinh do tiểu đường hay nghiện rượu...), nhiễm herpes zoster, hoặc do lạnh.
Hỗ trợ điều trị đau dây thần kinh mặt, thần kinh sinh ba, thần kinh gian sườn, đau thắt lưng.
Hỗ trợ điều trị đau dây thần kinh mặt, thần kinh sinh ba, thần kinh gian sườn, đau thắt lưng.
3. Liều lượng và cách dùng của Leolen forte
Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi: uống mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em từ 7 đến dưới 15 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em từ 4 đến dưới 7 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần.
Trẻ em dưới 4 tuổi: không dùng do dạng bào chế không phù hợp.
Trẻ em từ 7 đến dưới 15 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em từ 4 đến dưới 7 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần.
Trẻ em dưới 4 tuổi: không dùng do dạng bào chế không phù hợp.
4. Chống chỉ định khi dùng Leolen forte
Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Leolen forte
Nếu bị động kinh hoặc co thắt cơ thì nên thận trọng (cần theo dõi điện não đồ).
Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú không có chống chỉ định nhưng phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không
8. Tác dụng không mong muốn
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về tương tác thuốc.
10. Dược lý
Các muối Uridine và Cytidine có tác dụng:
- Làm tăng sự hồi phục và tái tạo lại bao myelin của sợi thần kinh đã bị thoái hóa.
- Làm tăng mật độ và tăng tốc độ dẫn truyền xung động của các dây thần kinh.
Cytidine-5’- monophosphate (CMP) làm trung gian cho quá trình tổng hợp các lipid phức tạp là một thành phần cấu tạo màng tế bào thần kinh, đặc biệt sphingomyelin, tiền chất lớp bao myelin. CMP cũng là tiền thân của các acid nucleic (ADN và ARN), là những yếu tố cơ bản của sự chuyển hóa tế bào như trong quá trình tổng hợp protein.
Uridine-5'-triphosphate (UTP) tác động như coenzyme trong quá trình tổng hợp glycolipid của cấu trúc neuron và lớp bao myelin, bổ sung hoạt động của CMP.
- Làm tăng sự hồi phục và tái tạo lại bao myelin của sợi thần kinh đã bị thoái hóa.
- Làm tăng mật độ và tăng tốc độ dẫn truyền xung động của các dây thần kinh.
Cytidine-5’- monophosphate (CMP) làm trung gian cho quá trình tổng hợp các lipid phức tạp là một thành phần cấu tạo màng tế bào thần kinh, đặc biệt sphingomyelin, tiền chất lớp bao myelin. CMP cũng là tiền thân của các acid nucleic (ADN và ARN), là những yếu tố cơ bản của sự chuyển hóa tế bào như trong quá trình tổng hợp protein.
Uridine-5'-triphosphate (UTP) tác động như coenzyme trong quá trình tổng hợp glycolipid của cấu trúc neuron và lớp bao myelin, bổ sung hoạt động của CMP.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không dự đoán được xảy ra quá liều do hiếm gặp độc tính của thuốc.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.