lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Liệu pháp điều trị mụn Hiteen Gel hộp 1 tuýp 20g

Liệu pháp điều trị mụn Hiteen Gel hộp 1 tuýp 20g

Danh mục:Thuốc trị mụn
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Erythromycin, Tretinoin
Dạng bào chế:Gel bôi ngoài da
Thương hiệu:Phil Inter Pharma
Số đăng ký:VD-20386-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Hiteen Gel

Tretinoin 5mg, Erythromycin 800mg (hoạt lực)
Tá dược: Hydroxypropyl celllulose, Propylen glycol, Butylated hydroxytoluen, cồn 96%.

2. Công dụng của Hiteen Gel

Mụn trứng cá dạng vi u nang hoặc kèm viêm, mụn trứng cá mủ sần, mụn trứng cá kết khối (kết hợp với các phương pháp trị liệu đặc biệt khác), mụn trứng cá gây ra do dùng thuốc như corticoid, vitamin Bl2, vitamin D, isoniazid, các thuốc thuộc nhóm barbituric, iod, brom.

3. Liều lượng và cách dùng của Hiteen Gel

- Thông thường, thoa thuốc một lần một ngày vào buổi tối lên vùng da bị bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô kỹ.
- Thoa thuốc quá nhiều có thể gây kích ứng ở vùng da đó.
- Nên rửa tay sạch sau khi thoa thuốc.
- Thoa một lượng bằng hạt đậu và xoa kỹ cho đến khi thuốc thấm hoàn toàn vào da.

4. Chống chỉ định khi dùng Hiteen Gel

- Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc này hoặc kháng sinh thuộc nhóm macrolid.
- Bệnh nhân có tiền sử gia đình bị ung thư biểu mô da.
- Bệnh nhân bị chàm, gãy xương, hoặc lột da.
- Bệnh nhân bị cháy nắng được khuyên không nên dùng cho đến khi da được phục hồi hoàn toàn
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Bệnh nhân bị tình trạng viêm cấp ở da, đặc biệt xung quanh miệng.

5. Thận trọng khi dùng Hiteen Gel

Thận trọng chung:
- Vì những thử nghiệm ở chuột cho thấy rằng thuốc có thể làm tăng tình trạng tạo khối u da do tác động của ánh sáng. Người ta khuyên nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong suốt thời gian dùng thuốc. Nếu bệnh nhân phải tiếp xúc với ánh sáng mặt trời nên tránh dùng thuốc vào ngày trước, ngày sau và trong ngày hôm đó.
- Phải thử thuốc trên một vùng da nhỏ trước khi dùng thuốc.
- Để tránh sự đề kháng của vi khuẩn, cần chú ý đến độ nhạy cảm và thời gian dùng thuốc tối thiểu được qui định.
- Phải theo dõi kỹ, vì phản ứng nhạy cảm có thể xảy ra. Nếu những triệu chứng nhạy cảm (ngứa, đỏ da, sưng phồng, nốt sần, mụn rộp nhỏ...) xảy ra, ngưng dùng thuốc.
- Vi khuẩn đề kháng với kháng sinh có thể xảy ra trong trường hợp dùng thuốc một thời gian dài, ngưng dùng thuốc và dùng một liệu pháp thích hợp khác.
Thận trọng trong các trường hợp sau:
- Nên để thuốc tránh xa mắt, góc mũi, miệng, và niêm mạc.
- Không nên để thuốc tích lũy ở những vùng da có nhiều nếp nhăn.
- Nên tránh để thuốc dính vào quần áo.
Dùng thuốc cho trẻ em:
An toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.
Dùng thuốc cho người già:
An toàn và hiệu quả của thuốc ở người già chưa được xác định. Các thử nghiệm lâm sàng của tretinoin không có đủ số lượng bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên để xác định những bệnh nhân này có đáp ứng khác với bệnh nhân nhỏ tuổi hơn hay không.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

8. Tác dụng không mong muốn

- Khô da, ngứa, tróc vảy da, ban đỏ, đỏ da, phù nề, herpes hoặc sự tạo vảy có thể xảy ra khác nhau ờ tùy từng người. Trong những trường hợp này nên ngưng dùng thuốc hoặc kiểm soát việc dùng thuốc.
- Tăng hoặc giảm sắc tố da được báo cáo ở một vài trường hợp dùng thuốc liên tục.
- Viêm da do tiếp xúc được báo cáo là hiếm khi xảy ra.
- Có thể tăng nhạy cảm với ánh nắng.
- Thời tiết khắc nghiệt như là gió hoặc lạnh có thể gây kích ứng cho bệnh nhân.
- Vì tình trạng phát ban hiếm khi xảy ra, nếu trường hợp này xảy ra nên ngưng dùng thuốc.
* Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Cần đặc biệt thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sulfur, resorcinol, benzoyl peroxid, acid salicylic, clindamycin hoặc lincomycin với thuốc này, vì có khả năng xảy ra tương tác thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc làm bạt sừng ở da chỉ nên dùng thuốc này sau khi thuốc kia đã giảm tác dụng.
- Cần thận trọng khi dùng chung với thuốc hoặc xà phòng có tính ăn da và chất tẩy rửa, mỹ phẩm có tính làm khô da mạnh, những chế phẩm có nồng độ cồn cao, chất làm săn se da, kiềm vì có khả năng gây ra tương tác thuốc.

10. Dược lý

Chế phẩm trị mụn trứng cá dùng tại chỗ.
Trong điều kiện thông thường được biết, bệnh nguyên của mụn thường liên quan đến nhiều yếu tố:
- Sự tăng tiết bã nhờn, sự bất thường của quá trinh keratin hóa của nang lông bã nhờn, dẫn đến sự tạo thành nhân trứng cá và vi u nang.
- Phản ứng viêm gây ra bởi các mầm hoại sinh (Propionibacterium acnes, Staphylococcus epider-midis...) và các thành phần kích ứng khác của bã nhờn, dẫn đến sự hình thành sần viêm, mụn mủ và nốt sần.
HITEENGEL có tác động lên sự tiết bã nhờn (tretinoin) và phản ứng viêm (erythromycin).
Tretinoin kích thích biểu mô nang bằng cách gia tăng quá trình tăng sinh của những tế bào được keratin hóa không kết dính. Tác động này dễ dàng loại bỏ nhân trứng cá và vi u nang đã được tạo thành.
Mặt khác, tretinoin thúc đẩy tiến trình và sự thải trừ của các yếu tố gây viêm (nốt sần, mụn mủ), làm tăng khả năng thấm của thành nang với các tác nhân có thể đáp ứng với các kích ứng của hiện tượng viêm (mảnh keratin, acid béo tự do).
Erythromycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolid có hiệu quả trong điều trị tại chỗ mụn trứng cá, Erythromycin có tác động trực tiếp lên Propioni-bacterium acnes, vì vậy làm giảm bớt số lượng nang bã nhờn. Erythromycin cũng có tác động kháng viêm mà tác động này tương ứng với sự giảm số lượng vi khuẩn, tỷ lệ protease và tỷ lệ acid béo tự do là những nguyên nhân gây viêm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo về tinh trạng sử dụng quá liều gel HITEENGEL bôi tại chỗ.

12. Bảo quản

Bảo quản trong hộp kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

9
0
0
0
0