Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Lisinopril STELLA 10 mg
Mỗi viên nén Lisinopril 10mg chứa:
Lisinopril 10mg (dưới dạng lisinopril dihydrat)
Tá dược vừa đủ 1 viên (Manitol, Calci hydrophosphat dihydrat, tinh bột ngô, tinh bột hồ hóa, colloidal sillica khan, magnesi stearat)
Lisinopril 10mg (dưới dạng lisinopril dihydrat)
Tá dược vừa đủ 1 viên (Manitol, Calci hydrophosphat dihydrat, tinh bột ngô, tinh bột hồ hóa, colloidal sillica khan, magnesi stearat)
2. Công dụng của Lisinopril STELLA 10 mg
Đơn trị liệu hoặc phối hợp: tăng huyết áp, suy tim sung huyết có triệu chứng đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycoside tim, nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định (phối hợp thuốc làm tan huyết khối, aspirin và/ hoặc thuốc chẹn beta-adrenergic).
Bệnh thận do đái tháo đường.
Bệnh thận do đái tháo đường.
3. Liều lượng và cách dùng của Lisinopril STELLA 10 mg
Người lớn:
Tăng huyết áp: chưa dùng thuốc lợi tiểu: 5-10 mg x 1 lần/ngày, duy trì 20-40 mg/ngày dùng như liều đơn. Đang dùng thuốc lợi tiểu: ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng Lisinopril STELLA 10 mg (nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu: 5 mg/ngày, bố sung Natri trước khi uống Lisinopril STELLA 10 mg).
Suy tim sung huyết: 2,5-5 mg/ngày, liều hiệu quả 5-40 mg/ngày dùng như liều đơn.
Nhồi máu cơ tim cấp: 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, liều 5 mg và 10 mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo. Duy trì 10 mg/ngày, tiếp tục khoảng 6 tuần.
Bệnh thận do đái tháo đường: 2,5 mg x 1 lần/ngày, duy trì 10 mg/ngày cho bệnh nhân đái tháo đường typ 1 có huyết áp bình thường (tăng đến 20 mg/ngày nếu cần đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75 mmHg), bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có huyết áp tăng: chỉnh liều để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90 mmHg.
Trẻ 6-12 tuổi: 70 mcg/kg (tới 5 mg) x 1 lần/ngày, tăng trong 1-2 tuần đến liều tối đa 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày. Trẻ 12-18 tuổi: 2,5 mg/ngày, tăng đến tối đa 40 mg/ngày khi cần.
Người lớn suy thận: độ thanh thải creatinin (Clcr) trong khoảng 31 – 80 ml/phút: 5-10 mg x 1 lần/ngày. Clcr = 10-30 ml/phút: 2,5-5 mg x 1 lần/ngày. Clcr < 10 ml/phút hoặc thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày. Không dùng cho trẻ có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.
Cách dùng:
Lisinopril STELLA 10 mg được dùng bằng đường uống.
Tăng huyết áp: chưa dùng thuốc lợi tiểu: 5-10 mg x 1 lần/ngày, duy trì 20-40 mg/ngày dùng như liều đơn. Đang dùng thuốc lợi tiểu: ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng Lisinopril STELLA 10 mg (nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu: 5 mg/ngày, bố sung Natri trước khi uống Lisinopril STELLA 10 mg).
Suy tim sung huyết: 2,5-5 mg/ngày, liều hiệu quả 5-40 mg/ngày dùng như liều đơn.
Nhồi máu cơ tim cấp: 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, liều 5 mg và 10 mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo. Duy trì 10 mg/ngày, tiếp tục khoảng 6 tuần.
Bệnh thận do đái tháo đường: 2,5 mg x 1 lần/ngày, duy trì 10 mg/ngày cho bệnh nhân đái tháo đường typ 1 có huyết áp bình thường (tăng đến 20 mg/ngày nếu cần đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75 mmHg), bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có huyết áp tăng: chỉnh liều để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90 mmHg.
Trẻ 6-12 tuổi: 70 mcg/kg (tới 5 mg) x 1 lần/ngày, tăng trong 1-2 tuần đến liều tối đa 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày. Trẻ 12-18 tuổi: 2,5 mg/ngày, tăng đến tối đa 40 mg/ngày khi cần.
Người lớn suy thận: độ thanh thải creatinin (Clcr) trong khoảng 31 – 80 ml/phút: 5-10 mg x 1 lần/ngày. Clcr = 10-30 ml/phút: 2,5-5 mg x 1 lần/ngày. Clcr < 10 ml/phút hoặc thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày. Không dùng cho trẻ có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.
Cách dùng:
Lisinopril STELLA 10 mg được dùng bằng đường uống.
4. Chống chỉ định khi dùng Lisinopril STELLA 10 mg
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phù nề liên quan đến điều trị trước đó với ACEI.
Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
Hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một bên thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Tiền sử phù nề liên quan đến điều trị trước đó với ACEI.
Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
Hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một bên thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú
5. Thận trọng khi dùng Lisinopril STELLA 10 mg
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái, có tiền sử suy thận và kết hợp thuốc lợi tiểu; nhồi máu cơ tim cấp có bằng chứng suy thận; suy thận; đái tháo đường đang dùng kết hợp ACEI với insulin và thuốc trị đái tháo đường đường uống, đang phẫu thuật/gây mê với thuốc gây tụt huyết áp. Tăng kali máu.
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Trong giai đoạn quý 2 và 3 của thai kỳ, việc dùng các thuốc ức chế ACE có thể gây hại và thậm chí gây tử vong cho thai nhi. Khi phát hiên mang thai, nên ngừng lisinopril sớm nhất.
Phụ nữ cho con bú
Không rõ thuốc có phân bố vào sữa người hay không. Do khả năng có những phản ứng phụ nghiêm trọng của thuốc ức chế ACE cho trẻ đang bú sữa mẹ, nên có quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng lisinopril, cân nhắc tầm uqan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Trong giai đoạn quý 2 và 3 của thai kỳ, việc dùng các thuốc ức chế ACE có thể gây hại và thậm chí gây tử vong cho thai nhi. Khi phát hiên mang thai, nên ngừng lisinopril sớm nhất.
Phụ nữ cho con bú
Không rõ thuốc có phân bố vào sữa người hay không. Do khả năng có những phản ứng phụ nghiêm trọng của thuốc ức chế ACE cho trẻ đang bú sữa mẹ, nên có quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng lisinopril, cân nhắc tầm uqan trọng của thuốc đối với người mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: đau đầu, ho (khan).
Ít gặp: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy; hạ huyết áp; ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không; mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiếm gặp: Phù mạch; tăng kali huyết; lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân; thở ngắn, khó thở, đau ngực; giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt; độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan; viêm tuy
Ít gặp: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy; hạ huyết áp; ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không; mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiếm gặp: Phù mạch; tăng kali huyết; lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân; thở ngắn, khó thở, đau ngực; giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt; độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan; viêm tuy
9. Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc lợi tiểu: Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu và đặc biệt mới bắt đầu dùng thuốc lợi tiểu thỉnh thoảng có thể hạ huyết áp quá mức sau khi khởi đầu điều trị với lisinopril.
- Thuốc kháng viêm không steroid: Dùng đồng thời với lisinopril cd thé gây hại thêm cho chức năng thận.
- Các thuốc tăng kali huyết: Lisinopril làm giảm tác động mát kali của thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Việc dùng lisinopril cùng với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như spironolacton, triamteren hoặc amilorid), thuốc bổ sung kali, hoặc chế phẩm thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng đáng kế kali huyết thanh. Vì vậy nếu chỉ định dùng phối hợp các thuốc nảy do hạ kali huyết rõ rệt thì nên
thận trọng va thường xuyên theo dõi kali huyết thanh. Các thuốc tiết kiệm kali không nên dùng trên bệnh nhân suy tim đang sử dụng lisinopril.
- Lithi: Độc tính của lithi đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng đồng thời lithi với các thuốc ức chế ACE có tác dụng thải trừ natri. Độc tính của lithi sẽ mắt khi ngưng dung lithi và thuốc ức chế ACE. Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên nồng độ lithi trong huyết thanh nếu dùng đồng thời lisinopril với lithi.
- Thuốc khác: Lisinopril dùng đồng thời với các thuốc như nitrat và/hoặc với digoxin không thấy bang chứng về tương tác có hại đáng kể về mặt lâm sảng. Điều này bao gồm cả trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim đang dùng nitroglycerin tiêm tĩnh mạch hoặc dạng dán thắm qua da.
- Thuốc kháng viêm không steroid: Dùng đồng thời với lisinopril cd thé gây hại thêm cho chức năng thận.
- Các thuốc tăng kali huyết: Lisinopril làm giảm tác động mát kali của thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Việc dùng lisinopril cùng với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như spironolacton, triamteren hoặc amilorid), thuốc bổ sung kali, hoặc chế phẩm thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng đáng kế kali huyết thanh. Vì vậy nếu chỉ định dùng phối hợp các thuốc nảy do hạ kali huyết rõ rệt thì nên
thận trọng va thường xuyên theo dõi kali huyết thanh. Các thuốc tiết kiệm kali không nên dùng trên bệnh nhân suy tim đang sử dụng lisinopril.
- Lithi: Độc tính của lithi đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng đồng thời lithi với các thuốc ức chế ACE có tác dụng thải trừ natri. Độc tính của lithi sẽ mắt khi ngưng dung lithi và thuốc ức chế ACE. Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên nồng độ lithi trong huyết thanh nếu dùng đồng thời lisinopril với lithi.
- Thuốc khác: Lisinopril dùng đồng thời với các thuốc như nitrat và/hoặc với digoxin không thấy bang chứng về tương tác có hại đáng kể về mặt lâm sảng. Điều này bao gồm cả trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim đang dùng nitroglycerin tiêm tĩnh mạch hoặc dạng dán thắm qua da.
10. Dược lý
Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). ACE là một peptidyl dipeptidase xúc tác phản ứng chuyển angiotensin I thành angiotensin II có tác dụng co mạch. Angiotensin II còn kích thích sự tiết aldosteron của vỏ thượng thận. Tác động có ích của lisinopril trên bệnh tăng huyết áp và suy tim chủ yếu do ức chế hệ tiếng renin - angiotensin - aldosteron. Việc ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương dẫn đến giảm hoạt tính co mạch vả giảm tiết aldosteron.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng
Phần lớn biểu hiện của quá liều là hạ huyết áp.
Điều trị
Điều trị thông thường truyền dung dịch muối sinh lý. Có thể loại trừ lisinopril ra khỏi tuần hòan chung bằng thẩm tách máu.
Phần lớn biểu hiện của quá liều là hạ huyết áp.
Điều trị
Điều trị thông thường truyền dung dịch muối sinh lý. Có thể loại trừ lisinopril ra khỏi tuần hòan chung bằng thẩm tách máu.
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.