lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Livosil 140mg hộp 120 viên

Livosil 140mg hộp 120 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh gan, mật
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Công dụng:

Hỗ trợ trong điều trị viêm gan mạn tính, xơ gan, rối loạn chức năng gan và gan nhiễm độc

Thương hiệu:Aconitum
Số đăng ký:VN-18215-14
Nước sản xuất:Cộng Hòa Litva
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Livosil 140mg

Mỗi viên có chứa:
Hoạt chất: 140 mg silymarin;
Tá dược: Calci hydrophosphat khan, tinh bột carboxymethyl natri loại A, talc, magnesi stearat, colloid silicon dioxide khan, vỏ nang (gelatin, titan dioxid (E 171), màu đỏ sắt oxid (E 172)).

2. Công dụng của Livosil 140mg

Hỗ trợ trong điều trị viêm gan mạn tính, xơ gan, rối loạn chức năng gan và gan nhiễm độc bởi rượu, hóa chất, thuốc hại gan.

3. Liều lượng và cách dùng của Livosil 140mg

Người lớn: 1 viên x 2-3 lần/ngày.
Không nhai viên, uống thuốc với một cốc nước lớn.
Uống thuốc trong thời gian hơn 3 tháng để có kết quả tốt.
Không cần điều chỉnh liều ở người già. Bệnh nhân suy chức năng thận. Tuy nhiên cần giám sát khi dùng thuốc cho người già bị suy chức năng thận, giảm liều nếu cần thiết.
Trẻ em: Theo chỉ định của bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Livosil 140mg

Chống chỉ định sử dụng Livosil ở bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Livosil 140mg

Silymarin có thể gây giảm đường huyết. Do đó cần giám sát khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường hoặc đường huyết thấp và bệnh nhân đang sử dụng các chế phẩm có tác dụng đối với nồng độ đường máu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng Livosil ở phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng Livosil cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

8. Tác dụng không mong muốn

Thuốc dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường hiếm gặp.
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc: Đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, chóng mặt, ngứa...
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các nghiên cứu không thấy có tương tác dược động học giữa silymarin với indinavir, irinotecan, digoxin và midazolam.
Các nghiên cứu chưa kết luận được liệu có tương tác giữa silymarin với các thuốc chuyển hóa bởi cytochrom P450 CYP3A và CYP2C9. Do đó cần thận trọng khi sử dụng đồng thời Livosil với các thuốc này.

10. Dược lý

Silymarin là hoạt chất có nguồn gốc thảo dược từ hạt cây sữa kế (Silybum marianum). Silymarin là hỗn hợp của 4 flavonoid. Silymarin có tác dụng bảo vệ gan.
Tác dụng của silymarin trên gan:
- Tác dụng chống oxy hóa; tăng tổng hợp glutathione nội tế bào.
- Ổn định và điều hòa tính thẩm màng tế bào.
- Kích thích sự tạo thành ARN trong ribosom cũng như kích thích sự hồi phục tế bào gan.
- Ức chế quá trình chuyển đổi từ tế bào gan vào myofibroblast - là quá trình gây nên sự tích tụ các sợi collagen trong bệnh xơ gan.
Do đó silymarin được xem là chất có tác dụng bảo vệ gan.
Silymarin còn có tác dụng ức chế viêm gan và chống ung thư.
Ở các nghiên cứu trên động vật, silymarin có tác dụng trung hòa ethanol, paracetamol, và carbon tetrachlorid - là những chất độc với gan.
Bệnh nhân phải điều trị lâu dài với các thuốc hại gan khi dùng Silymarin nhận thấy có sự tăng chức năng gan.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không ghi nhận thấy trường hợp nào quá liều Silymarin.

12. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
4
0
0
0